Header Ads

LƯU BÁ ÔN (LONG HUYỆT SA THỦY CA)


刘伯温 《龙穴砂水歌》

穴诀歌

识龙尤难于识穴,穴中玄妙难备说;二五精英造化机,天命神巧可改奇束气不拘长与短,但看到头之一节;五星惟取土木金,名曰三合能结穴峦头明净体丰肥,头园体秀始为奇;上开八字以遮风,下开八字以盖穴大八字兮界龙虎,界定龙虎无扯泄,小八字兮盖下穴,界定生气勿漏泄名曰大口出小口,定然穴向小口出;个字落脉便结穴,裘檐葬口分窟突阳落有窝阴有脊,阴阳分落是真迹;上无分兮来不真,内无生气可穴结下无合水止不明,外无堂气可交接;上有分兮下有合,雌雄交度方成穴真穴天生自奇异,往来阴阳分寓窟;阳来阴受窟中穴,阴来阳受突中窟锥中复锥是纯阴,窟中复窟纯阳出;孤阴部成理自然,孤阳不生豈虚说孤阴女子无夫婿,孤阳男子无妻妾;女子无夫何有孕,男子无妇终须绝阳比配阴阴配阳,阴阳合配始为良;上阴下阳阳中葬,上阳下阴阴中藏阴多阳少莫凑裘,阳多阴少凑裘间;阴阳中半中间取,片阴片阳挨过阳阴就阴衰则就弱,阳盛阴衰则就强;动处是生静是死,弃死挨生生出粧点穴即以识龙的,须辨龙脉之缓急;龙急脉急气又急,葬急斗煞人绝迹放棺避裘而凑  ,挨出裘外六七尺;气使临头不合脚,就干避湿是真迹气急理合葬虚粘,壘土外茔作接脚;古鼎烟消气又浮,虚檐雨过尚有湿龙缓脉缓气又缓,葬缓脉脱退财产;放棺避檐宜凑裘,进裘九尺急其缓气使合脚不临头;仙传穴法是真说;坦然些小微微锥,灰线草蛇难辨别两片蝉翼渺从砂,界股虾须微抱穴;此水友影切无形,锥上分开锥下合点穴只点水中间,上不可透下莫脱;亦有阳窝些小搨,如醋入汤认不切两股牛角隐隐砂,夹滴蟹眼穴中出,此水有名无证佐,影略可寻穴迎接点穴如此认得真,富贵荣华千万丁。

DỊCH:
Thức long vưu nan vu thức huyệt ; Huyệt trung huyền diệu nan vị thuyết.
Nhị ngũ tinh anh tạo hóa cơ; Thiên mệnh thần xảo khả cải kỳ.
Thúc khí bất câu trường dữ đoản; Giản khán đáo đầu chi nhất tiết.
Ngũ tinh duy thủ Thổ Mộc Kim; Danh viết tam hợp năng kết huyệt.
Loan đầu minh tịnh thể phong phì; Đầu viên thể tú thủy vi kỳ.
Thượng khai bát tự dĩ gia phong; Hạ khai bát tự dĩ cái huyệt.
Đại bát tự hề giới long hổ; Giới định long hổ vô chỉ tiết.
Tiểu bát tự hề cái hạ huyệt; Giới định sinh khí vật lậu tiết.
Danh viết đại khẩu xuất tiểu khẩu; Định nhiên huyệt hướng tiểu khẩu xuất.
Cá tự lạc mạch tiện kết huyệt; Cầu diềm táng khẩu phân quật đột.
Dương lạc hữu oa âm hữu tích; Âm dương phân lạc thị chân tích.
Thượng vô phân hề lai bất chân; Nội vô sinh khí khả huyệt kết.
Hạ vô hợp thủy chỉ bất minh; Ngoại vô đường khí khả giao tiếp.
Thượng hữu phân hề hạ hữu hợp. Thư hùng giao độ phương thành huyệt.
Chân huyệt thiên sinh tự kỳ dị; Vãng lai âm dương phân ngụ quật.
Dương lai âm thụ quật trung huyệt; Âm lai dương thụ đột trung quật.
Chùy trung hạ chùy thị thuần âm; Quật trung hạ quật tuần dương xuất.
Cô âm bộ thành lý tự nhiên; Cô dương bất sinh khởi hư thuyết.
Cố âm nữ tử vô phu tế; Cô dương nam tử vô thê thiếp.
Nữ tử vô phu hà hữu dựng; Nam tử vô phụ chung tu tuyệt.
Dương tỉ phối âm âm phối dương; Âm dương hợp phối thủy vi lương.
Thượng âm hạ dương dương trung táng; Thượng dương hạ âm âm trung tàng.
Âm đa dương thiểu mạc tấu cầu; Dương đa âm thiểu tấu cừu gian.
Âm dương trung bán trung gian thủ; Phiến âm phiến dương ai quá dương.
Âm tựu âm suy tắc tựu nhược; Dương thịnh âm suy tắc tựu cường.
Đọng xứ thị sinh tĩnh thị tử; Khí tử ai sinh xuất trang điểm.
Huyệt tức tức dĩ thức long đích; Tu biện long mạch chi hoãn cấp.
Long cấp mạch cấp khí hựu cấp; Táng cấp đấu sát nhân tuyệt.
Tích phóng quan tị cầu nhi tấu. Ai xuất cầu ngoại lục thất xích.
Khí sử lâm đầu bất hợp cước; Tựu can tị thấp thị chân tích.
Khí cấp lí hợp táng hư niêm; Lũy thổ ngoại doanh tác tiếp cước.
Cổ đỉnh yên tiêu khí hựu phù; Hư diềm vũ quá chuộng hữu thấp.
Long hoãn mạch hoãn khí lại hoãn; Tángh hoãn mạch thoát tài sản.
Phóng quan tị diềm nghi tấu cừu; Tấn cầu cửu xích cấp kỳ hoãn.
Khí thửa hợp cước bất lâm đầu; Tiên truyền huyệt pháp thị chân thuyết.
Đất nhiên ta tiểu vi vi chùy; Hôi tuyến thảo xà nan biện biệt.
Lưỡng phiến thiền dực diệu tòng sa; Giới cổ hà tu vi bão huyệt.
Thử thủy hữu ảnh thiết vô hình; Chùy thượng phân khai chùy hạ hợp.
Điểm huyệt chỉ điểm thủy trung gian. Thượng bất khả thấu hạ mạc thoát.
Diệc hữu dương oa ta tiểu thác; Như thố nhập thang nhận bất thiết.
Lưỡng cổ ngưu giác ẩn ẩn sa; Giáp tích giải nhãn huyệt trung xuất.
Thử thủy hữu danh vô chứng tá; Ảnh lược khả tầm huyệt nghênh tiếp.

Điểm huyệt như thử nhận đắc chân; Phú quý vinh hoa thiên vạn đinh.

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.