DƯƠNG CÔNG NHỊ THẬP TỨ SƠN KHAI MÔN PHÓNG THỦY QUYẾT (HÁN VIỆT)
陽宅二十四山開門放水法
二十四山放水法,又名陰陽捷徑陽宅開門放水法。其法如下:
楊公開門放水法:
1、子山午向:門宜開在巳方,水放丁、甲、辛方,忌亥、坤方。
2、癸山丁向:門宜開在丙方,水放丙、丁、甲方,忌流巳未方。
3、丑山未向:門宜開在午、酉方,水放庚、丙方,忌流坤申方。
4、艮山坤向:門宜開在申、午方,水宜放坤、丙方,忌庚、丁方。
5、寅山申向:門宜開在申、午方,水宜放干方,忌未、坤、辛方。
6、甲山庚向:門宜開在庚、午方,水宜放庚丁,忌坤申方。
7、卯山酉向:門宜開在申、戌方,水宜放辛方,忌坤乾方。
8、乙山辛向:門宜開在申辛方,水宜放庚辛方,忌戌乾方。
9、辰山戌向:門宜開在戌子方,水宜放癸方,忌坤壬方。
10、巽山乾向:門宜開在戌子乾方,水宜放癸放,忌辛壬方。
11、巳山亥向:門宜開在亥酉方,水宜放癸方,忌乾壬方。
12、丙山壬向:門宜開在亥寅丑方,水宜放壬辛戌方,忌乾艮癸方。
13、午山子向:門宜開在亥方,水宜放癸方,忌乾艮方。
14、丁山癸向:門宜開在癸方,水宜放辛方,忌乾丑艮方。
15、未山丑向:門宜開在寅壬方,水宜放申方,忌艮方。
16、坤山艮向:門宜開在子寅方,水宜放艮方,忌癸申方。
17、申山寅向:門宜開在子寅方,水宜放甲癸方,忌艮方。
18、庚山甲向:門宜開在庚甲方,水宜放甲庚壬方,忌艮巽乙丑方。
19、酉山卯向:門宜開在巳丁丙方,水宜放乙方,忌巽宮和艮方。
20、辛山乙向:門宜開在寅方,水宜放乙丙方,忌艮巽方。
21、戌山辰向:門宜開在寅辰方,水宜放甲乙方,忌巽宮和坤開門放水。
22、乾山巽向:門宜開在卯巳方,水宜放巽甲方,忌乙巳方。
23、亥山巳向:門宜開在巳丙卯方,水宜放丁方,忌巽坤方。
24、壬山丙向:門宜開在丙巳丁方,水宜放丁方,忌巽申坤方。從以上各山之放水方位來看,主要都是八天干,偶而出現四維,至於十二地支則從未看過。
DỊCH:
Dương Công phóng thủy khẩu quyết: Ốc ngoại thị đại Hoàng tuyền, nội thị tiểu Hoàng tuyền. Tự cổ dĩ lai, dương trạch phóng thủy tối trọng yếu đích nhất điều pháp tắc thị nghi phóng Thiên can Thủy, như thị nhi dĩ. Tòng bát Thiên cán đương trung tái khứ trừ Hoàng tuyền sát. Tiên Hậu thiên vi đẳng, đại khái tự thị tối thích hợp chi phóng Thủy phương vị kiết. Nhị thập tứ sơn phóng Thủy pháp, hựu danh âm dương tiệp kinh dương trạch khai môn phóng thủy pháp. Kì pháp như hạ:
Dương Công phóng thủy khẩu quyết: Ốc ngoại thị đại Hoàng tuyền, nội thị tiểu Hoàng tuyền. Tự cổ dĩ lai, dương trạch phóng thủy tối trọng yếu đích nhất điều pháp tắc thị nghi phóng Thiên can Thủy, như thị nhi dĩ. Tòng bát Thiên cán đương trung tái khứ trừ Hoàng tuyền sát. Tiên Hậu thiên vi đẳng, đại khái tự thị tối thích hợp chi phóng Thủy phương vị kiết. Nhị thập tứ sơn phóng Thủy pháp, hựu danh âm dương tiệp kinh dương trạch khai môn phóng thủy pháp. Kì pháp như hạ:
DƯƠNG CÔNG KHAI MÔN PHÓNG THỦY PHÁP:
1)Tý sơn Ngọ hướng: Khai môn nghi khai tại Tị phương, Thủy phóng Đinh, Giáp,Tân phương, kị Hợi, Khôn phương.
2) Quý sơn Đinh hướng: Môn nghi khai tại Bính phương, Thủy phóng Bính Đinh Giáp phương, Kị lưu Tị Mùi phương.
3) Sửu sơn Mùi hướng: Môn nghi khai tại Ngọ, Dậu phương, Thủy phóng Canh, Bính phương, kị lưu Khôn Thân phương.
4) Cấn sơn Khôn hướng: Môn nghi khai tại Thân, Ngọ phương, Thủ nghi phóng Khôn, Bính phương, kị Canh, Đinh phương.
5) Dần sơn Thân hướng: Môn nghi khai tại Thân, Ngọ phương, Thủy nghi phóng Càn phương, kị Mùi, Khôn, Tân phương.
6) Giáp sơn Canh hướng: Môn nghi khai tại Canh, Ngọ phương, Thủy nghi phóng Đinh, kị Khôn Thân phương.
7) Mão sơn Dậu hướng: Môn nghi khai tại Thân, Tuất phương, Thủy nghi phóng Tân phương, Kị Khôn Kiền phương.
8) Ất sơn Tân hướng: Môn nghi khái tại Thân Tân phương, Thủy nghi phóng Canh Tân phương, kị Tuất Kiền phương.
9) Thìn sơn Tuất hướng: Môn nghi khai tại Tuất Tí phương, Thủy ghi phóng Quý phương, kị Khôn Nhâm phương.
10) Tốn sơn Kiền hướng: Môn nghi khai tại Tí, Kiền phương, Thủy nghi phóng Quý phương, kị Tân Nhâm phương.
11) Tị sơn Hợi hướng: Môn nghi khai tại Hợi Dậu phương, Thủy nghi phóng Quý phương, kị Kiền Nhâm phương.
12) Bính sơn Nhâm hướng: Môn nghi khai tại Hợi Dần Sửu phương, Thủy nghi phóng Nhâm Tân phương, kị Kiền, Cấn, quý phương.
13) Ngọ sơn Tí hướng: Môn nghi khai tại Hợi phương, Thủy nghi phóng Quý phương, kị Kiền, Cấn phương.
14) Đinh sơn Quý hướng: Môn nghi khai tại Quý phương, Thủy nghi phóng Tân phương, kị Kiền sửu Cấn phương.
15) Mùi sơn Sửu hướng: Môn nghi khai tại Dần Nhâm phương, Thủy nghi phóng Thân phương, kị Cấn phương.
16) Khôn sơn Cấn hướng: Môn nghi khai tại Tí Dần phương, Thủy nghi phóng Cấn phương, kị Quý Thân phương.
17) Thân sơn Dần hướng: Môn nghi khai tại Tí Dần phương, Thủy nghi phóng tại Giáp Quý phương, Kị Cấn phương.
18) Canh sơn Giáp hướng: Môn nghi khai tại Canh Giáp phương, Thủy nghi phóng Giáp Canh Nhâm phương, kị Cấn Tốn Ất Sửu phương.
19) Dậu sơn Mão hướng: Môn nghi khai tại Tị Đinh Bính phương, Thủy nghi phóng Ất phương kị Tốn cung hòa Cấn phương.
20) Tân sơn Ất hướng: Môn nghi khai tại Dần phương, Thủy nghi phóng Ất Bính phương, kị Cấn Tốn phương.
21) Tuất sơn Thìn hướng: Môn nghi khai tại Dần Thìn phương, Thủy nghi phóng Giáp Ất phương, kị Tốn cung hòa Khôn khai môn phóng Thủy.
22) Kiền sơn Tốn hướng: Môn nghi khai tại Mão Tị phương, Thủy nghi phóng Tốn Giáp phương, kị Ất Tị phương.
23) Hợi sơn Tị hướng: Môn nghi khai tại Tị Bính Mão phương, Thủy nghi phóng Đinh phương, kị Tốn Khôn phương.
24) Nhâm sơn Bính hướng: Môn nghi khai tại Bính Tị Đinh phương, Thủy nghi phóng Đinh phương, kị Tốn Thân Khôn phương.
Tòng dĩ thượng các sơn chi phóng Thủy phương vị lai khán, chủ yếu đô thị bát Thiên can, ngẫu nhi xuất hiện tứ duy, chí ư thập nhị địa chi tắc tòng vị khán qua.
DƯƠNG TRẠCH NHỊ THẬP TỨ SƠN KHAI MÔN PHÓNG THỦY QUYẾT
("Dương Công khai môn phóng Thủy". Dịch và giải nghĩa từ nguyên văn chữ Hán)
Dương Công phóng Thủy khẩu quyết: Ốc ngoại thị đại Hoàng tuyền, nội thị tiểu Hoàng tuyền. Tự cổ dĩ lai, dương trạch phóng thủy tối trọng yếu đích nhất điều pháp tắc thị nghi phóng Thiên can Thủy, như thị nhi dĩ. Tòng bát Thiên cán đương trung tái khứ trừ Hoàng tuyền sát. Tiên Hậu thiên vi đẳng, đại khái tự thị tối thích hợp chi phóng Thủy phương vị kiết. Nhị thập tứ sơn phóng Thủy pháp, hựu danh âm dương tiệp kính dương trạch khai môn phóng thủy pháp. Kì pháp như hạ:
* Giải nghĩa: Khẩu quyết của Dương Công về phóng Thủy: Ngoại cảnh tính theo đại Hoàng tuyền, nội cục tính theo tiểu Hoàng tuyền. Từ xưa tới nay nhà ở điều quan trọng nhất khi phóng thủy phải theo Thiên can, nên tránh phạm phải Hoàng tuyền sát.Tiên thiên và Hậu thiên phối hợp, phương pháp hai mươi bốn sơn phóng Thủy theo "Âm dương tiệp kính dương trạch khai môn phóng thủy" phương pháp kỳ diệu trình bày dưới đây:
DƯƠNG CÔNG KHAI MÔN PHÓNG THỦY PHÁP:
1)Tí sơn Ngọ hướng: Khai môn nghi khai tại Tị phương, Thủy phóng Đinh, Giáp,Tân phương, kị Hợi, Khôn phương.
* Giải nghĩa: Tí sơn Ngọ hướng nên mở cổng cửa tại phương Tị. Tiêu thủy nên ở các phương vị Đinh, Giáp, Tân, kị tiêu thủy tại các phương Khôn, phương Hợi.
2) Quý sơn Đinh hướng: Môn nghi khai tại Bính phương, Thủy phóng Bính Đinh Giáp phương, kị lưu Tị Mùi phương.
* Giải nghĩa: Quý sơn Đinh hướng: Cổng cửa nên mở tại phương Bính. Tiêu thủy tại các phương Bính, Đinh, Giáp. Kị tiêu Thủy tại các phương Tị, Mùi.
3) Sửu sơn Mùi hướng: Môn nghi khai tại Ngọ, Dậu phương, Thủy phóng Canh, Bính phương, kị lưu Khôn Thân phương.
* Giải nghĩa: Sửu Sơn Mùi hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Ngọ, Dậu. Tiêu Thủy tại các phương Bính, Canh. Kị tiêu thủy tại các phương Khôn, Thân.
4) Cấn sơn Khôn hướng: Môn nghi khai tại Thân, Ngọ phương, Thủy nghi phóng Khôn, Bính phương, kị Canh, Đinh phương.
* Giải nghĩa: Cấn sơn Khôn hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương vị Thân, Ngọ, tiêu Thủy tại các phương Bính, Khôn, kị tiêu thủy tại các phương Canh, Đinh.
5) Dần sơn Thân hướng: Môn nghi khai tại Thân, Ngọ phương, Thủy nghi phóng Càn phương, kị Mùi, Khôn, Tân phương.
* Giải nghĩa: Dần sơn Thân hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương vị Thân, Ngọ, tiêu Thủy tại phương vị Càn, kị các phương Mùi, Khôn, Tân.
6) Giáp sơn Canh hướng: Môn nghi khai tại Canh, Ngọ phương, Thủy nghi phóng Đinh, kị Khôn Thân phương.
* Giải nghĩa: Giáp sơn Canh hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Canh, Ngọ, tiêu Thủy tại phương Đinh. Kị các phương Khôn, Thân.
7) Mão sơn Dậu hướng: Môn nghi khai tại Thân, Tuất phương. Thủy nghi phóng Tân phương, Kị Khôn Kiền phương.
* Giải nghĩa: Mão sơn Dậu hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Thân, Tuất. Tiêu thủy tại phương Tân, kị các phương Khôn, Càn.
8) Ất sơn Tân hướng: Môn nghi khai tại Thân Tân phương. Thủy nghi phóng Canh Tân phương, kị Tuất Kiền phương.
* Giải nghĩa: Ất sơn Tân hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Tân, Thân, Tiêu thủy tại các phương Canh, Tân, kị các phương Tuất, Càn.
9) Thìn sơn Tuất hướng: Môn nghi khai tại Tuất Tí phương, Thủy ghi phóng Quý phương, kị Khôn Nhâm phương.
* Giải nghĩa: Thìn sơn Tuất hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Tuất, Tí. Tiêu Thủy tại phương Quý, kị các phương Khôn, Nhâm.
10) Tốn sơn Kiền hướng: Môn nghi khai tại Tí, Kiền phương, Thủy nghi phóng Quý phương, kị Tân Nhâm phương.
* Giải nghĩa: Tốn sơn Kiền hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Tí, Kiền. Tiêu thủy tại phương Quý, kị các phương Tân, Nhâm.
11) Tị sơn Hợi hướng: Môn nghi khai tại Hợi Dậu phương, Thủy nghi phóng Quý phương, kị Kiền Nhâm phương.
* Giải nghĩa: Tị sơn Hợi hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Dậu, Hợi.Tiêu thủy tại phương Quý, kị các phương Càn, Nhâm.
12) Bính sơn Nhâm hướng: Môn nghi khai tại Hợi Dần Sửu phương, Thủy nghi phóng Nhâm Tân phương, kị Kiền, Cấn, Quý phương.
* Giải nghĩa: Bính sơn Nhâm hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Hợi, Sửu, Dần. Tiêu thủy tại các phương Tân, Nhâm, kị các phương Càn, Cấn, Quý.
13) Ngọ sơn Tí hướng: Môn nghi khai tại Hợi phương, Thủy nghi phóng Quý phương, kị Kiền, Cấn phương.
* Giải nghĩa: Ngọ sơn Tí hướng: Cổng cửa nên mở tại phương Hợi. tiêu thủy tại phương Quý, kị các phương Càn, Cấn.
14) Đinh sơn Quý hướng: Môn nghi khai tại Quý phương, Thủy nghi phóng Tân phương, kị Kiền Sửu Cấn phương.
* Giải nghĩa: Đinh sơn Quý hướng: Cổng cửa nên mở tại phương Quý. Tiêu thủy tại phương Tân, kị các phương Càn, Sửu, Cấn.
15) Mùi sơn Sửu hướng: Môn nghi khai tại Dần Nhâm phương, Thủy nghi phóng Thân phương, kị Cấn phương.
* Giải nghĩa: Mùi sơn Sửu hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Nhâm, Dần. Tiêu thủy tại phương Thân, kị phương Cấn.
16) Khôn sơn Cấn hướng: Môn nghi khai tại Tí Dần phương, Thủy nghi phóng Cấn phương, kị Quý Thân phương.
* Giải nghĩa: Khôn sơn Cấn hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Tí, Dần. Tiêu thủy tại phương Cấn, kị các phương Quý, Thân.
17) Thân sơn Dần hướng: Môn nghi khai tại Tí Dần phương, Thủy nghi phóng tại Giáp Quý phương, Kị Cấn phương.
* Giải nghĩa: Thân sơn Dần hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Tí, Dần. Tiêu thủy tại các phương Quý, Giáp, kị phương Cấn.
18) Canh sơn Giáp hướng: Môn nghi khai tại Canh Giáp phương, Thủy nghi phóng Giáp Canh Nhâm phương, kị Cấn Tốn Ất Sửu phương.
* Giải nghĩa: Canh sơn Giáp hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Canh, Giáp. Tiêu thủy tại các phương Giáp, Canh, Nhâm, kị các phương Cấn, Tốn, Ất, Sửu.
19) Dậu sơn Mão hướng: Môn nghi khai tại Tị Đinh Bính phương, Thủy nghi phóng Ất phương, kị Tốn cung hòa Cấn phương.
* Giải nghĩa: Dậu sơn Mão hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Tị, Đinh, Bính. Tiêu thủy tại phương Ất, kị các phương Tốn, Cấn.
20) Tân sơn Ất hướng: Môn nghi khai tại Dần phương, Thủy nghi phóng Ất Bính phương, kị Cấn Tốn phương.
* Giải nghĩa: Tân sơn Ất hướng: Cổng cửa nên mở tại phương Dần. Tiêu thủy tại các phương Ất, Bính, kị các phương Cấn, Tốn.
21) Tuất sơn Thìn hướng: Môn nghi khai tại Dần Thìn phương, Thủy nghi phóng Giáp Ất phương, kị Tốn cung hòa Khôn khai môn phóng Thủy.
* Giải nghĩa: Tuất sơn Thìn hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Dần, Thìn. Tiêu thủy tại các phương Giáp, Ất, kị các phương Tốn, Khôn.
22) Kiền sơn Tốn hướng: Môn nghi khai tại Mão Tị phương, Thủy nghi phóng Tốn Giáp phương, kị Ất Tị phương.
* Giải nghĩa: Kiền sơn Tốn hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Mão, Tị. Tiêu thủy tại các phương Tốn, Giáp, kị các phương Ất, Tị.
23) Hợi sơn Tị hướng: Môn nghi khai tại Tị Bính Mão phương, Thủy nghi phóng Đinh phương, kị Tốn Khôn phương.
* Giải nghĩa: Hợi sơn Tị hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Tị, Bính, Mão. Tiêu thủy tại phương Đinh, kị các phương Tốn, Khôn.
24) Nhâm sơn Bính hướng: Môn nghi khai tại Bính Tị Đinh phương, Thủy nghi phóng Đinh phương, kị Tốn Thân Khôn phương.
* Giải nghĩa: Nhâm sơn Bính hướng: Cổng cửa nên mở tại các phương Tị, Bính, Đinh phương. Tiêu thủy tại phương Đinh, kị các phương Tốn, Thân, Khôn.
Tòng dĩ thượng các sơn chi phóng Thủy phương vị lai khán, chủ yếu đô thị bát Thiên can, ngẫu nhi xuất hiện tứ duy, chí ư thập nhị địa chi tắc tòng vị khán qua.
* Giải nghĩa: Các phương vị Địa chi có thể mở cổng cửa cùng với các Thiên can. Nhưng khi phóng Thủy thì nên tại các Thiên can hoặc ngẫu nhiên ở tứ duy (càn, Khôn, Cấn, Tốn) chứ không nên dùng 12 địa chi để tiêu Thủy.
Post a Comment