TỬ BÌNH CHÂN THUYÊN (QUYỂN I - PHẦN 2)
凡例
Phàm lệ
去夏刊行《滴天髓征義》,閱者以其陳義過高,紛以用科學編制,另輯淺近講義爲請。竊念《滴天髓》固非初學也。子平之法,源于五星,年代尚近,佳著無多,《子平大全》、《淵海子平》、《三命通會》、《神峯辟謬》等書,大都雜而不精,非初學所能讀,惟《子平真詮》,議論鴻辟,而其編次,月令爲經,諸神爲緯,條理井然,最便初學,惜失于簡略,且有看法而無起例,初習者有入門無從之嘆。适友人紹興何寄重君,藏有趙展如中丞原刊本,互相校正,緣本平生硏究所得,詳爲評注,並以現代名人命造,作爲例證,埋首半載,方克成書,並于篇末附入門起例一卷。雖未敢云闡發無余,而大致已備,學者手此一編,從而進硏《滴天髓征義》諸書,則登堂入室,庶無杆格之虞。雖非講義,固無殊于循序漸進之講義也。評注既竣,述其凡例于右:
Khứ hạ khan hành " tích thiên tủy chinh nghĩa " , duyệt giả dĩ kỳ trần nghĩa quá cao , phân dĩ dụng khoa học biên chế , lánh tập thiển cận giảng nghĩa vi thỉnh . Thiết niệm " tích thiên tủy " cố phi sơ học dã . Tử bình chi pháp , nguyên vu ngũ tinh , niên đại thượng cận , giai trứ vô đa , " tử bình đại toàn " , " uyên hải tử bình " , " tam mệnh thông hội " , " thần phong tịch mậu " đẳng thư , đại đô tạp nhi bất tinh , phi sơ học sở năng độc , duy " tử bình chân thuyên " , nghị luận hồng tích , nhi kỳ biên thứ , nguyệt lệnh vi kinh , chư thần vi vĩ , điêu lý tỉnh nhiên , tối tiện sơ học , tích thất vu giản lược , thả hữu khán pháp nhi vô khởi lệ , sơ tập giả hữu nhập môn vô tòng chi thán . Quát hữu nhân thiệu hưng hà kí trọng quân , tàng hữu triệu triển như trung thừa nguyên khan bổn , hỗ tương giáo chánh , duyến bổn bình sanh nghiên cứu sở đắc , tường vi bình chú , tịnh dĩ hiện đại danh nhân mệnh tạo , tác vi lệ chứng , mai thủ bán tái , phương khắc thành thư , tịnh vu thiên mạt phụ nhập môn khởi lệ nhất quyển . Tuy vị cảm vân xiển phát vô dư , nhi đại trí dĩ bị , học giả thủ thử nhất biên , tùng nhi tiến nghiên " tích thiên tủy chinh nghĩa " chư thư , tắc đăng đường nhập thất , thứ vô can cách chi ngu . Tuy phi giảng nghĩa , cố vô thù vu tuần tự tiệm tiến chi giảng nghĩa dã . Bình chú ký thuân , thuật kỳ phàm lệ vu hữu :
一.原書序文謂手錄三十九篇,蓋論八格與取運合爲一篇也(如論正官與論正官取運實爲一篇),若分列之,有四十七篇,而坊本僅四十四篇半,行運、成格、變格坊本僅半篇。今照原本補足,以成完璧。
- Nguyên thư tự văn vị thủ lục tam thập cửu thiên , cái luận bát cách dữ thủ vận hợp vi nhất thiên dã ( như luận chánh quan dữ luận chánh quan thủ vận thật vi nhất thiên ) , nhược phân liệt chi , hữu tứ thập thất thiên , nhi phường bổn cận tứ thập tứ thiên bán , hành vận , thành cách , biến cách phường bổn cận bán thiên . Kim chiếu nguyên bổn bổ túc , dĩ thành hoàn bích .
一.子平源于五星,名詞格局,多沿五星之舊,后人不得其解,牽強附會,最足以淆亂耳目。《評注》悉加糾正,並說明于評注中,加以糾正。
- Tử bình nguyên vu ngũ tinh , danh từ cách cục , đa duyên ngũ tinh chi cựu , hậu nhân bất đắc kỳ giải , khiên cường phụ hội , tối túc dĩ hào loạn nhĩ mục . " Bình chú " tất gia củ chánh , tịnh thuyết minh vu bình chú trung , gia dĩ củ chánh .
一.《真詮》以月令用神爲經,諸神爲緯,然用神非盡出于月令,故于舍月令別取用神之格局,特別提出,加以說明。蓋取用無定法,以月令用神編次,雖十得七八,究不能包括完備。此非原書之誤,特限于編次之法,不得不然耳。
- " Chân thuyên " dĩ nguyệt lệnh dụng thần vi kinh , chư thần vi vĩ , nhiên dụng thần phi tận xuất vu nguyệt lệnh , cố vu xá nguyệt lệnh biệt thủ dụng thần chi cách cục , đặc biệt đề xuất , gia dĩ thuyết minh . Cái thủ dụng vô định pháp , dĩ nguyệt lệnh dụng thần biên thứ , tuy thập đắc thất bát , cứu bất năng bao quát hoàn bị . Thử phi nguyên thư chi ngộ , đặc hạn vu biên thứ chi pháp , bất đắc bất nhiên nhĩ .
一.起例歌訣,無非便于記憶,若明其原理,則歌決不特容易記憶,且可自己編造,否則,命理歌訣多牛毛,焉能一一熟記?故本編入門起例,略述原理,並附歌訣,並列表以便檢查。
- Khởi lệ ca quyết , vô phi tiện vu kí ức , nhược minh kỳ nguyên lý , tắc ca quyết bất đặc dung dịch kí ức , thả khả tự kỷ biên tạo , phủ tắc , mệnh lý ca quyết đa ngưu mao , yên năng nhất nhất thục kí ? Cố bổn biên nhập môn khởi lệ , lược thuật nguyên lý , tịnh phụ ca quyết , tịnh liệt biểu dĩ tiện kiểm tra .
一.未習命理者,宜先閱末卷命理入門,再閱評注,循序而進,自不致毫無頭緒。
- Vị tập mệnh lý giả , nghi tiên duyệt mạt quyển mệnh lý nhập môn , tái duyệt bình chú , tuần tự nhi tiến , tự bất trí hào vô đầu tự .
一.評注中所引例證,或采現代名人命造,或錄自《滴天髓征義》。然因材料不足,凡無适合之例證者,暫付缺如,或彼此可以互證者,不免前后重出,將來續有收集,當于再版時改正之。
- Bình chú trung sở dẫn lệ chứng , hoặc thải hiện đại danh nhân mệnh tạo , hoặc lục tự " tích thiên tủy chinh nghĩa " . Nhiên nhân tài liêu bất túc , phàm vô quát hiệp chi lệ chứng giả , tạm phó khuyết như , hoặc bỉ thử khả dĩ hỗ chứng giả , bất miễn tiền hậu trùng xuất , tương lai tục hữu thu tập , đương vu tái bản thời cải chánh chi .
一.初版僅印一千部,藉以就正有道,如蒙糾正謬誤,或錄示例證,感紉無極,當並于再版時改正加入。
- Sơ bản cận ấn nhất thiên bộ , tạ dĩ tựu chánh hữu đạo , như mông củ chánh mậu ngộ , hoặc lục thị lệ chứng , cảm nhân vô cực , đương tịnh vu tái bản thời cải chánh gia nhập .
二、論陰陽生克
Nhị , luận âm dương sanh khắc
原文:四時之運,相生而成,故木生火,火生土,土生金,金生水,水復生木,即相生之序,循環迭運,而時行不匱。然而有生又必有克,生而不克,則四時亦不成矣。克者,所以節而止之,使之收斂,以爲發泄之機,故曰“天地節而四時成”。即以木論,木盛于夏,殺于秋,殺者,使發泄于外者藏收內,是殺正所以爲生,大易以收斂爲性情之實,以兌爲萬物所說,至哉言乎!譬如人之養生,固以飲食爲生,然使時時飲食,而不使稍饑以待將來,人壽其能久乎?是以四時之運,生與克同用,克與生同功。
Nguyên văn : tứ thời chi vận , tương sinh nhi thành , cố mộc sanh hỏa , hỏa sanh thổ , thổ sanh kim , kim sanh thủy , thủy phục sanh mộc , tức tương sinh chi tự , tuần hoàn điệt vận , nhi thời hành bất quỹ . Nhiên nhi hữu sinh hựu tất hữu khắc , sanh nhi bất khắc , tắc tứ thời diệc bất thành hĩ . Khắc giả , sở dĩ tiết nhi chỉ chi , sử chi thu liễm , dĩ vi phát tiết chi cơ , cố viết " thiên địa tiết nhi tứ thời thành " . Tức dĩ mộc luận , mộc thịnh vu hạ , sát vu thu , sát giả , sử phát tiết vu ngoại giả tàng thu nội , thị sát chánh sở dĩ vi sanh , đại dịch dĩ thu liễm vi tính tình chi thật , dĩ đoái vi vạn vật sở thuyết , chí tai ngôn hồ ! Thí như nhân chi dưỡng sanh , cố dĩ ẩm thực vi sanh , nhiên sử thời thời ẩm thực , nhi bất sử sảo cơ dĩ đãi tương lai , nhân thọ kỳ năng cửu hồ ? Thị dĩ tứ thời chi vận , sanh dữ khắc đồng dụng , khắc dữ sanh đồng công .
徐注:“生與克同用,克與生同功”二語,實爲至言。有春夏之陽和,而無秋冬之肅殺,則四時汪成;有印劫之生扶,而無煞食之克泄,則命理不成。故生扶與克泄,在命理之用,並無二致,歸于中和而已。
Từ chú : " sanh dữ khắc đồng dụng , khắc dữ sanh đồng công " nhị ngữ , thật vi chí ngôn . Hữu xuân hạ chi dương hòa , nhi vô thu đông chi túc sát , tắc tứ thời uông thành ; hữu ấn kiếp chi sanh phù , nhi vô sát thực chi khắc tiết , tắc mệnh lý bất thành . Cố sanh phù dữ khắc tiết , tại mệnh lý chi dụng , tịnh vô nhị trí , quy vu trung hòa nhi dĩ .
Nhị , luận âm dương sanh khắc (tiếp theo)
原文:然以五行而統論之,則水木相生,金木相克。以五行之陰陽而分配之,則生克之中,又有异同。此所以水同生木,而印有偏正;金同克木,而局有官煞也。印綬之中,偏正相似,生克之殊,可置勿論;而相克之內,一官一煞,淑慝判然,其理不可不細詳也。
Nguyên văn : nhiên dĩ ngũ hành nhi thống luận chi , tắc thủy mộc tương sinh , kim mộc tương khắc . Dĩ ngũ hành chi âm dương nhi phân phối chi , tắc sanh khắc chi trung , hựu hữu dị đồng . Thử sở dĩ thủy đồng sanh mộc , nhi ấn hữu thiên chánh ; kim đồng khắc mộc , nhi cục hữu quan sát dã . Ấn thụ chi trung , thiên chính tương tự , sanh khắc chi thù , khả trí vật luận ; nhi tương khắc chi nội , nhất quan nhất sát , thục thắc phán nhiên , kỳ lý bất khả bất tế tường dã .
徐注:陰陽配合,與磁電之性相似。陽遇陽、陰遇陰則相拒,七煞梟印是也;陽遇陰、陰遇陽則相吸,財官印是也。印爲生我,財爲我克,或偏或正,气勢雖有純雜之殊,用法尚無大异。官煞,克我者也,淑慝回殊,不可不辨。比劫,同气也,食傷,我生者也,則又以同性爲純,异性爲雜。純雜之分關于用之強弱,此爲硏究命理者所不可不知也。
Từ chú : âm dương phối hiệp , dữ từ điện chi tính tương tự . Dương ngộ dương , âm ngộ âm tắc tương cự , thất sát kiêu ấn thị dã ; dương ngộ âm , âm ngộ dương tắc tương hấp , tài quan ấn thị dã . Ấn vi sanh ngã , tài vi ngã khắc , hoặc thiên hoặc chánh , khí thế tuy hữu thuần tạp chi thù , dụng pháp thượng vô đại di . Quan sát , khắc ngã giả dã , thục thắc hồi thù , bất khả bất biện . Bỉ kiếp , đồng khí dã , thực thương , ngã sanh giả dã , tắc hựu dĩ đồng tính vi thuần , di tính vi tạp . Thuần tạp chi phân quan vu dụng chi cường nhược , thử vi nghiên cứu mệnh lý giả sở bất khả bất tri dã .
原文:即以甲乙庚辛言之。甲者,陽木也,木之生气也;乙者,陰木也,木之形質也。庚者,陽金也,秋天肅殺之气也;辛者,陰金也,人僩五金之質也。木之生气,寄于木而行于天,故逢秋天爲官,而乙則反是,庚官而辛殺也。又以丙丁庚辛言之。丙者,陽火也,融和之气也;丁者,陰火也,薪傳之火也。秋天肅殺之气,逢陽和而克去,而人僩之金,不畏陽和,此庚以丙爲殺,而辛以丙爲官也。人僩金鐵之質,逢薪傳之火而立化,而肅殺之气,不畏薪傳之火。此所以辛以丁爲殺,而庚以丁爲官也。即此以推,而余者以相克可知矣。
Nguyên văn : tức dĩ giáp ất canh tân ngôn chi . Giáp giả , dương mộc dã , mộc chi sanh khí dã ; ất giả , âm mộc dã , mộc chi hình chất dã . Canh giả , dương kim dã , thu thiên túc sát chi khí dã ; tân giả , âm kim dã , nhân giản ngũ kim chi chất dã . Mộc chi sanh khí , kí vu mộc nhi hành vu thiên , cố phùng thu thiên vi quan , nhi ất tắc phản thị , canh quan nhi tân sát dã . Hựu dĩ bính đinh canh tân ngôn chi . Bính giả , dương hỏa dã , dung hòa chi khí dã ; đinh giả , âm hỏa dã , tân truyện chi hỏa dã . Thu thiên túc sát chi khí , phùng dương hòa nhi khắc khứ , nhi nhân giản chi kim , bất úy dương hòa , thử canh dĩ bính vi sát , nhi tân dĩ bính vi quan dã . Nhân giản kim thiết chi chất , phùng tân truyện chi hỏa nhi lập hóa , nhi túc sát chi khí , bất úy tân truyện chi hỏa . Thử sở dĩ tân dĩ đinh vi sát , nhi canh dĩ đinh vi quan dã . Tức thử dĩ thôi , nhi dư giả dĩ tương khắc khả tri hĩ .
徐注:此論官煞之大概也。然以乙爲木之形質,辛爲人僩五金之質,丁爲薪傳之火,似未盡合。十干即五行,皆天行之气也。就气而分陰陽,豈有形質可言?譬如男女人之陰陽也,而男之中有陽剛急燥,有陰沉柔懦,女之中亦然,性質不同也。取譬之詞,學者切勿執着。五行宜忌,全在配合,四時之宜忌,又各不同。
Từ chú : thử luận quan sát chi đại khái dã . Nhiên dĩ ất vi mộc chi hình chất , tân vi nhân giản ngũ kim chi chất , đinh vi tân truyện chi hỏa , tự vị tận hiệp . Thập can tức ngũ hành , giai thiên hành chi khí dã . Tựu khí nhi phân âm dương , khởi hữu hình chất khả ngôn ? Thí như nam nữ nhân chi âm dương dã , nhi nam chi trung hữu dương cương cấp táo , hữu âm trầm nhu nọa , nữ chi trung diệc nhiên , tính chất bất đồng dã . Thủ thí chi từ , học giả thiết vật chấp khán . Ngũ hành nghi kị , toàn tại phối hiệp , tứ thời chi nghi kị , hựu các bất đồng .
Tam , luận âm dương sanh tử
原文:五行干支之說,已詳論于干支篇。干動而不息,支靜而有常。以每干流行于十二支之月,而生旺墓絕系焉。
Nguyên văn : ngũ hành can chi chi thuyết , dĩ tường luận vu can chi thiên . Can động nhi bất tức , chi tĩnh nhi hữu thường . Dĩ mỗi cán lưu hành vu thập nhị chi chi nguyệt , nhi sanh vượng mộ tuyệt hệ yên .
徐注:生旺墓絕之說,由來甚古。《准南子》曰:春令木壯,水老,火生,金囚,土死;《太平御覽·五行休旺論》曰:立春艮旺,震相,巽胎,離沒,坤死,兌囚,乾廢,坎休云云(詳見《命理尋源》不贅)。名詞雖有异同,而其意則不殊。后世以十二支配八卦,而定爲長生沐浴十二位之次序(見下圖說),雖爲術家之說,而合于天地之自然,語雖俚俗,含義至精,究五行陰陽者,莫能外此也。
Từ chú : sanh vượng mộ tuyệt chi thuyết , do lai thậm cổ . " Chuẩn nam tử " viết : xuân lệnh mộc tráng , thủy lão , hỏa sanh , kim tù , thổ tử ; " thái bình ngự lãm _ ngũ hành hưu vượng luận " viết : lập xuân cấn vượng , chấn tương , tốn thai , ly một , khôn tử , đoái tù , can phế , khảm hưu vân vân ( tường kiến " mệnh lý tầm nguyên " bất chuế ) . Danh từ tuy hữu dị đồng , nhi kỳ ý tắc bất thù . Hậu thế dĩ thập nhị chi phối bát quái , nhi định vi trường sinh mộc dục thập nhị vị chi thứ tự ( kiến hạ đồ thuyết ) , tuy vi thuật gia chi thuyết , nhi hợp vu thiên địa chi tự nhiên , ngữ tuy lý tục , hàm nghĩa chí tinh , cứu ngũ hành âm dương giả , mạc năng ngoại thử dã .
原文:陽主聚,以進爲進,故主順;陰主散,以退爲退,故主逆。長生沐浴等項,所以有陽順陰逆之殊也。四時之運,功成者去,等用者進,故每流行于十二支之月,而生旺墓絕,又有一定。陽之所生,即陰之所死,彼此互換,自然之運也。即以甲乙論,甲爲木之陽,木之枝枝葉葉,受天生气,已經收藏飽足,可以爲來克發泄之機,此其所以生于亥也。木當午月,正枝葉繁盛之候,而甲何以死?卻不是外雖繁盛,而內之生气發泄已盡,此其所以死于午也。乙木反是,午月枝葉繁盛,即爲之生,亥月枝葉剝落,即爲之死。以質而論,自與气殊也。以甲乙爲例,余可知矣。
Nguyên văn : dương chủ tụ , dĩ tiến vi tiến , cố chủ thuận ; âm chủ tán , dĩ thối vi thối , cố chủ nghịch . Trường sinh mộc dục đẳng hạng , sở dĩ hữu dương thuận âm nghịch chi thù dã . Tứ thời chi vận , công thành giả khứ , đẳng dụng giả tiến , cố mỗi lưu hành vu thập nhị chi chi nguyệt , nhi sanh vượng mộ tuyệt , hựu hữu nhất định . Dương chi sở sanh , tức âm chi sở tử , bỉ thử hỗ hoán , tự nhiên chi vận dã . Tức dĩ giáp ất luận , giáp vi mộc chi dương , mộc chi chi chi hiệp hiệp , thụ thiên sanh khí , dĩ kinh thu tàng bão túc , khả dĩ vi lai khắc phát tiết chi cơ , thử kỳ sở dĩ sanh vu hợi dã . Mộc đương ngọ nguyệt , chánh chi hiệp phồn thịnh chi hậu , nhi giáp hà dĩ tử ? Khước bất thị ngoại tuy phồn thịnh , nhi nội chi sanh khí phát tiết dĩ tận , thử kỳ sở dĩ tử vu ngọ dã . Ất mộc phản thị , ngọ nguyệt chi hiệp phồn thịnh , tức vi chi sanh , hợi nguyệt chi hiệp bác lạc , tức vi chi tử . Dĩ chất nhi luận , tự dữ khí thù dã . Dĩ giáp ất vi lệ , dư khả tri hĩ .
徐注:生旺墓絕者,五行之生旺墓絕,非十干之旺墓絕也。十干之名稱,爲代表五行之陰陽;五行雖分陰陽,實爲一物。甲乙,一木也,非有二也。寅申巳亥,爲五行長生臨官之地;子午卯酉,爲五行旺地;辰戌丑未,爲五行墓地,非陰干另有長生祿旺墓也。因長生臨官旺墓,而有支藏人元,觀下人元司令圖自明。特以理言之,凡物既有陰陽,陽之極即陰之生,譬如磁電之鍼,甲端爲陽以用而論,生旺墓絕,僅分五行,不必分陰陽。從來術數書中,僅言五陽長生,而不言五陰長生,僅言陽刃而不言陰刃,后世未察其理,而欲自圓其說,支離曲解,莫知所從。或言五陰無刃,或者以進一位爲刃,或者以退一位爲刃(如乙以寅或辰爲刃),各以意測,异說紛岐,實未明其理也。
Từ chú : sanh vượng mộ tuyệt giả , ngũ hành chi sanh vượng mộ tuyệt , phi thập can chi vượng mộ tuyệt dã . Thập can chi danh xưng , vi đại biểu ngũ hành chi âm dương ; ngũ hành tuy phân âm dương , thật vi nhất vật . Giáp ất , nhất mộc dã , phi hữu nhị dã . Dần thân tị hợi , vi ngũ hàng trưởng sinh lâm quan chi địa ; tử ngọ mão dậu , vi ngũ hành vượng địa ; thần tuất sửu vị , vi ngũ hành mộ địa , phi âm can lánh hữu trường sinh lộc vượng mộ dã . Nhân trường sinh lâm quan vượng mộ , nhi hữu chi tàng nhân nguyên , quan hạ nhân nguyên ti lệnh đồ tự minh . Đặc dĩ lý ngôn chi , phàm vật ký hữu âm dương , dương chi cực tức âm chi sanh , thí như từ điện chi châm , giáp đoan vi dương dĩ dụng nhi luận , sanh vượng mộ tuyệt , cận phân ngũ hành , bất tất phân âm dương . Tùng lai thuật sổ thư trung , cận ngôn ngũ dương trường sinh , nhi bất ngôn ngũ âm trường sinh , cận ngôn dương nhận nhi bất ngôn âm nhận , hậu thế vị sát kỳ lý , nhi dục tự viên kỳ thuyết , chi ly khúc giải , mạc tri sở tòng . Hoặc ngôn ngũ âm vô nhận , hoặc giả dĩ tiến nhất vị vi nhận , hoặc giả dĩ thối nhất vị vi nhận ( như ất dĩ dần hoặc thần vi nhận ) , các dĩ ý trắc , di thuyết phân kì , thật vị minh kỳ lý dã .
原文:支有十二月,故每干長生至胎養,亦分十二位。气之由盛而衰,衰而復盛,逐節細分,遂成十二。而長生沐浴等名,則假借形容之詞也。長生者,猶人之初生也。沐浴者,猶人既生之后,而沐浴以去垢;如果核既爲苗,則前之青殼,洗而去之矣。冠帶者,形气漸長,猶人之年長而冠帶也。臨官者,由長而壯,猶人之可以出仕也。帝旺者,壯盛之極,猶人之可以輔帝而大有爲也。衰者,盛極而衰,物之初變也。病者,衰之甚也。死者,气之盡而無余也。墓者,造化收藏,猶人之埋于土者也。絕者,前之气已絕,后之气將續也。胎者,后之气續而結聚成胎也。養者,如人養母腹也。自是而后,長生循環無端矣。
Nguyên văn : chi hữu thập nhị nguyệt , cố mỗi can trường sinh chí thai dưỡng , diệc phân thập nhị vị . Khí chi do thịnh nhi suy , suy nhi phục thịnh , trục tiết tế phân , toại thành thập nhị . Nhi trường sinh mộc dục đẳng danh , tắc giả tá hình dung chi từ dã . Trường sinh giả , do nhân chi sơ sanh dã . Mộc dục giả , do nhân ký sanh chi hậu , nhi mộc dục dĩ khứ cấu ; như quả hạch ký vi miêu , tắc tiền chi thanh xác , tẩy nhi khứ chi hĩ . Quan đái giả , hình khí tiệm trường , do nhân chi niên trường nhi quan đái dã . Lâm quan giả , do trường nhi tráng , do nhân chi khả dĩ xuất sĩ dã . Đế vượng giả , tráng thịnh chi cực , do nhân chi khả dĩ phụ đế nhi đại hữu vi dã . Suy giả , thịnh cực nhi suy , vật chi sơ biến dã . Bệnh giả , suy chi thậm dã . Tử giả , khí chi tận nhi vô dư dã . Mộ giả , tạo hóa thu tàng , do nhân chi mai vu thổ giả dã . Tuyệt giả , tiền chi khí dĩ tuyệt , hậu chi khí tương tục dã . Thai giả , hậu chi khí tục nhi kết tụ thành thai dã . Dưỡng giả , như nhân dưỡng mẫu phúc dã . Tự thị nhi hậu , trường sinh tuần hoàn vô đoan hĩ .
徐注:原文甚明,每年三百六十日,以五行分配之,各得七十二日。木旺于春,占六十日(甲乙各半),長生九日,墓庫三日,合七十二日。土旺四季,辰戌丑未各十八日,亦爲七十二日。寅中甲木臨官,丙戊長生,故所藏人元,爲甲丙戊。卯者,春木専旺之地,故稱帝旺。帝者,主宰也。《易》言“帝也乎震”,言木主宰之方,無他气分占,故専藏乙。辰者,木之余气,水之墓地,而土之本气也。故藏戊乙癸(辰戌爲陽土,故藏戊;丑未陰土,故藏己),稱爲雜气。雜者,土旺之地,雜以乙癸,而乙癸又各不相謀,非如長生祿旺之爲時令之序也。春令如是,余可類推。故寅申巳亥,稱爲四生(亦是四祿)之地;子午卯酉,爲専旺之方;辰戌丑未,爲四墓之地。所藏人元,各有意義。若陰干長生,則無關時令之气,地支藏用,不因之而有所増損也。
Từ chú : nguyên văn thậm minh , mỗi niên tam bách lục thập nhật , dĩ ngũ hành phân phối chi , các đắc thất thập nhị nhật . Mộc vượng vu xuân , chiêm lục thập nhật ( giáp ất các bán ) , trường sinh cửu nhật , mộ khố tam nhật , hiệp thất thập nhị nhật . Thổ vượng tứ quý , thần tuất sửu vị các thập bát nhật , diệc vi thất thập nhị nhật . Dần trung giáp mộc lâm quan , bính mậu trường sinh , cố sở tàng nhân nguyên , vi giáp bính mậu . Mão giả , xuân mộc chuyên vượng chi địa , cố xưng đế vượng . Đế giả , chủ tể dã . " Dịch " ngôn " đế dã hồ chấn " , ngôn mộc chủ tể chi phương , vô tha khí phân chiêm , cố chuyên tàng ất . Thần giả , mộc chi dư khí , thủy chi mộ địa , nhi thổ chi bổn khí dã . Cố tàng mậu ất quý ( thần tuất vi dương thổ , cố tàng mậu ; sửu vị âm thổ , cố tàng kỷ ) , xưng vi tạp khí . Tạp giả , thổ vượng chi địa , tạp dĩ ất quý , nhi ất quý hựu các bất tương mưu , phi như trường sinh lộc vượng chi vi thời lệnh chi tự dã . Xuân lệnh như thị , dư khả loại thôi . Cố dần thân tị hợi , xưng vi tứ sanh ( diệc thị tứ lộc ) chi địa ; tử ngọ mão dậu , vi chuyên vượng chi phương ; thần tuất sửu vị , vi tứ mộ chi địa . Sở tàng nhân nguyên , các hữu ý nghĩa . Nhược âm can trường sinh , tắc vô quan thời lệnh chi khí , địa chi tàng dụng , bất nhân chi nhi hữu sở tăng tổn dã .
土居中央,寄于四隅(參閱干支方位配卦圖)。附火而生,生于寅,祿于巳;附水而生,生于申,祿于亥。特在寅巳,有丙火幫扶,旺而可用;在申亥,寒濕虛浮,力量薄弱而無可用,故僅言丙戊生寅,而不言壬戊生申也。
Thổ cư trung ương , kí vu tứ ngung ( tham duyệt can chi phương vị phối quái đồ ) . Phụ hỏa nhi sanh , sanh vu dần , lộc vu tị ; phụ thủy nhi sanh , sanh vu thân , lộc vu hợi . Đặc tại dần tị , hữu bính hỏa bang phù , vượng nhi khả dụng ; tại thân hợi , hàn thấp hư phù , lực lượng bác nhược nhi vô khả dụng , cố cận ngôn bính mậu sanh dần , nhi bất ngôn nhâm mậu sanh thân dã .
十二月令人元司令分野表
Thập nhị nguyệt lệnh nhân nguyên ti lệnh phân dã biểu
寅月 立春后戊土七日,丙火七日,甲木十六日 立春 雨水
Dần nguyệt lập xuân hậu mậu thổ thất nhật , bính hỏa thất nhật , giáp mộc thập lục nhật lập xuân vũ thủy
卯月 驚蟄后甲木十日,乙木二十日 驚蟄 春分
Mão nguyệt kinh chập hậu giáp mộc thập nhật , ất mộc nhị thập nhật kinh chập xuân phân
辰月 清明后乙木九日,癸水三日,戊土十八日 清明 谷雨
Thìn nguyệt thanh minh hậu ất mộc cửu nhật , quý thủy tam nhật , mậu thổ thập bát nhật thanh minh Cốc vũ
巳月 立夏后戊土五日,庚金九日,丙火十六日 立夏 小滿
Tị nguyệt lập hạ hậu mậu thổ ngũ nhật , canh kim cửu nhật , bính hỏa thập lục nhật lập hạ tiểu mãn
午月 芒種后丙火十日,己土九日,丁火十一日 芒種 夏至
Ngọ nguyệt mang chủng hậu bính hỏa thập nhật , kỷ thổ cửu nhật , đinh hỏa thập nhất nhật mang chủng hạ chí
未月 小暑后丁火九日,乙木三日,己土十八日 小暑 大暑
Mùi nguyệt tiểu thử hậu đinh hỏa cửu nhật , ất mộc tam nhật , kỷ thổ thập bát nhật tiểu thử đại thử
申月 立秋后戊己土十日,壬水三日,庚金十七日 立秋 處暑
Thân nguyệt lập thu hậu mậu kỷ thổ thập nhật , nhâm thủy tam nhật , canh kim thập thất nhật lập thu xử thử
酉月 白露后庚金十日,辛金二十日 白露 秋分
Dậu nguyệt bạch lộ hậu canh kim thập nhật , tân kim nhị thập nhật bạch lộ thu phân
戌月 寒露后辛金九日,丁火三日,戊土十八日 寒露 霜降
Tuất nguyệt hàn lộ hậu tân kim cửu nhật , đinh hỏa tam nhật , mậu thổ thập bát nhật hàn lộ sương giáng
亥月 冬后戊土七日,甲木五日,壬水十八日 立冬 小雪
Hợi nguyệt đông hậu mậu thổ thất nhật , giáp mộc ngũ nhật , nhâm thủy thập bát nhật lập đông tiểu tuyết
子月 大雪后壬水十日,癸水二十日 大雪 冬至
Tý nguyệt đại tuyết hậu nhâm thủy thập nhật , quý thủy nhị thập nhật đại tuyết đông chí
丑月 水寒后癸水九日,辛金三日,己土十八日 小寒 大寒
Sửu nguyệt thủy hàn hậu quý thủy cửu nhật , tân kim tam nhật , kỷ thổ thập bát nhật tiểu hàn đại hàn
按此表人元司令日數,雖未可執着,而藏天干于地支,乾體而坤用,分析陰陽,至爲精密。所謂以坎離震兌,分主二至二分,而三百八十四爻,陰陽錯綜,盈虛消息,無不相合者是也。始于何時,出于何人之手,猶待考證,海內博雅君子,如有知其源流,舉以見示,至爲感紉。
Án thử biểu nhân nguyên ti lệnh nhật sổ , tuy vị khả chấp khán , nhi tàng thiên can vu địa chi , càn thể nhi khôn dụng , phân tích âm dương , chí vi tinh mật . Sở vị dĩ khảm ly chấn đoài , phân chủ nhị chí nhị phân , nhi tam bách bát thập tứ hào , âm dương thác tổng , doanh hư tiêu tức , vô bất tương hợp giả thị dã . Thủy vu hà thời , xuất vu hà nhân chi thủ , do đãi khảo chứng , hải nội bác nhã quân tử , như hữu tri kỳ nguyên lưu , cử dĩ kiến thị , chí vi cảm nhân .
原文:人之日主,不必生逢祿旺,即月令休囚,而年日時中, 得長祿旺,便不爲弱,就使逢庫,亦爲有根。時產謂投庫而必衝者,俗書之謬也,但陽長生有力,而陰長生不甚有力,然亦不弱。若是逢庫,則陽爲有根,而陰爲無用。蓋陽大陰小,陽得兼陰,陰不能兼陽,自然之理也。
Nguyên văn : nhân chi nhật chủ , bất tất sanh phùng lộc vượng , tức nguyệt lệnh hưu tù , nhi niên nhật thời trung , đắc trường lộc vượng , tiện bất vi nhược , tựu sử phùng khố , diệc vi hữu căn . Thời sản vị đầu khố nhi tất xung giả , tục thư chi mậu dã , đãn dương trường sinh hữu lực , nhi âm trường sinh bất thậm hữu lực , nhiên diệc bất nhược . Nhược thị phùng khố , tắc dương vi hữu căn , nhi âm vi vô dụng . Cái dương đại âm tiểu , dương đắc kiêm âm , âm bất năng kiêm dương , tự nhiên chi lý dã .
徐注:地支所藏之干,本靜以待用,透出干頭,則顯其用矣。故干以通根爲美,支以透出爲貴。《滴天髓》云:“天全一气,不可使地德莫之載;地全三物,不可使天道莫之容”。如四辛卯,四丙申,雖干支一气,而不通根,不足貴也。地全三物,謂所藏三干,不透出則不能顯其用也。天干通根,不僅祿旺爲美,長生、余气、墓庫皆其根也。如甲乙木見寅卯,固爲身旺,而見亥辰未,亦爲有根也。逢庫必衝之說,謬誤可嗤。如辰本爲東方木地,若在清明后十二日內,乙木司令,余气猶旺,何云投庫?土爲本气,無所謂庫。金火則庫中無有,衝亦何益?僅壬癸水遇之爲庫,若能透出,同一可用。癸水本爲所藏,而透壬水則墓本從五行論,不分陰陽也。謂陰長生不甚有力,然亦不弱,又謂逢庫陰爲無用,皆因誤于陰陽各有長生,而不能自圓其說也。又此節雖指日主,而年月時之干皆同,能得月令之气,自爲最強;否則,月令休囚,而年日時支中,得生祿旺余气墓,皆爲通根也。
Từ chú : địa chi sở tàng chi can , bổn tĩnh dĩ đãi dụng , thấu xuất cán đầu , tắc hiển kỳ dụng hĩ . Cố can dĩ thông căn vi mỹ , chi dĩ thấu xuất vi quý . " Tích thiên tủy " vân : " thiên toàn nhất khí , bất khả sử địa đức mạc chi tái ; địa toàn tam vật , bất khả sử thiên đạo mạc chi dung " . Như tứ tân mão , tứ bính thân , tuy can chi nhất khí , nhi bất thông căn , bất túc quý dã . Địa toàn tam vật , vị sở tàng tam can , bất thấu xuất tắc bất năng hiển kỳ dụng dã . Thiên can thông căn , bất cận lộc vượng vi mỹ , trường sinh , dư khí , mộ khố giai kỳ căn dã . Như giáp ất mộc kiến dần mão , cố vi thân vượng , nhi kiến hợi thần vị , diệc vi hữu căn dã . Phùng khố tất xung chi thuyết , mậu ngộ khả xuy . Như thần bổn vi đông phương mộc địa , nhược tại thanh minh hậu thập nhị nhật nội , ất mộc ti lệnh , dư khí do vượng , hà vân đầu khố ? Thổ vi bổn khí , vô sở vị khố . Kim hỏa tắc khố trung vô hữu , xung diệc hà ích ? Cận nhâm quý thủy ngộ chi vi khố , nhược năng thấu xuất , đồng nhất khả dụng . Quý thủy bổn vi sở tàng , nhi thấu nhâm thủy tắc mộ bổn tòng ngũ hành luận , bất phân âm dương dã . Vị âm trường sinh bất thậm hữu lực , nhiên diệc bất nhược , hựu vị phùng khố âm vi vô dụng , giai nhân ngộ vu âm dương các hữu trường sinh , nhi bất năng tự viên kỳ thuyết dã . Hựu thử tiết tuy chỉ nhật chủ , nhi niên nguyệt thời chi can giai đồng , năng đắc nguyệt lệnh chi khí , tự vi tối cường ; phủ tắc , nguyệt lệnh hưu tù , nhi niên nhật thời chi trung , đắc sanh lộc vượng dư khí mộ , giai vi thông căn dã .(CÒN TIẾP).
Post a Comment