DỊCH ẨN QUYỂN 1 (TIẾP THEO VÀ HẾT QUYỂN 1)
DỊCH ẨN QUYỂN 1 (TIẾP THEO)
Hình hại phá không biện (tiếp theo)
害
Hại
六害者,未以旺土害,各恃臨官之才,而爭進相害也。卯以旺木凌辰之死土,此少害長也。戌以墓火,害酉之旺金,名爲鬼害也。凡世爻受害者各以其類斷之。
Lục hại giả , mùi dĩ vượng thổ hại , các thị lâm quan chi tài , nhi tranh tiến tương hại dã . Mão dĩ vượng mộc lăng thìn chi tử thổ , thử thiểu hại trường dã . Tuất dĩ mộ hỏa , hại dậu chi vượng kim , danh vi quỷ hại dã . Phàm thế hào thụ hại giả các dĩ kỳ loại đoạn chi .
有命限或空亡死絕,十中難逃一二,占病者最要看也
Hữu mệnh hạn hoặc không vong tử tuyệt , thập trung nan đào nhất nhị , chiêm bệnh giả tối yếu khán dã
以錢三文,熏于爐上,致敬而祝曰:高蒼不言,叩之即應,列聖有鴒,感而自通(×××)姓虔誠,有事關心,狐疑猶豫,不能自決,吉得凶失,惟卦是憑,仰望聖慈,明彰昭報。
Dĩ tiễn tam văn , huân vu lô thượng , trí kính nhi chúc viết : cao thương bất ngôn , khấu chi tức ứng , liệt thánh hữu linh , cảm nhi tự thông (×××) tính kiền thành , hữu sự quan tâm , hồ nghi do dự , bất năng tự quyết , cát đắc hung thất , duy quái thị bằng , ngưỡng vọng thánh từ , minh chương chiêu báo
祝畢,擲錢一背爲單畫一橫,二背爲拆畫兩短橫,三背爲重畫O,純字爲交畫×,自下而上。
Chúc tất , trịch tiễn nhất bối vi đan hoạch nhất hoành , nhị bối vi sách hoạch lưỡng đoản hoành , tam bối vi trọng hoạch O , thuần tự vi giao hoạch × , tự hạ nhi thượng .
三卦成,再祝曰:某宮二象,吉凶未判,再求某象三爻,以成一卦,以決憂疑,祝畢復三擲,合成一卦。
Tam quái thành , tái chúc viết : mỗ cung nhị tượng , cát hung vị phán , tái cầu mỗ tượng tam hào , dĩ thành nhất quái , dĩ quyết ưu nghi , chúc tất phục tam trịch , hợp thành nhất quái .
漢焦氏遺法宋程朱邵子遵之詳載三儒理數集
Hán tiêu thị di pháp tống trình chu thiệu tử tuân chi tường tái tam nho lý số tập
用霹靂棗木,如無霹靂棗木,則可用香木玉牙,制極圓彈三丸,走盤不定者,方取面務要平勻。如骰子形,但骰面大,而此彈面小,取其圓滾之義也。每面上刻三星,底面刻二星,三面刻三,三面刻二,六面共刻十五星,三丸俱如式制。
Dụng phích lịch tảo mộc , như vô phích lịch tảo mộc , tắc khả dụng hương mộc ngọc nha , chế cực viên đạn tam hoàn , tẩu bàn bất định giả , phương thủ diện vụ yếu bình quân . Như đầu tử hình , đãn đầu diện đại , nhi thử đạn diện tiểu , thủ kỳ viên cổn chi nghĩa dã . Mỗi diện thượng khắc tam tinh , để diện khắc nhị tinh , tam diện khắc tam , tam diện khắc nhị , lục diện cộng khắc thập ngũ tinh , tam hoàn câu như thức chế .
一昏德不占,凡占鬚齊心漱沐,始能感格,苟或不爾,難爲響應。
- Hôn đức bất chiêm , phàm chiêm tu tâm sấu mộc , thủy năng cảm cách , cẩu hoặc bất nhĩ , nan vi hưởng ứng .
一隨日可占,誠則必應,不拘子不問卜,及六戊不占之說,此條在后。
- Tùy nhật khả chiêm , thành tắc tất ứng , bất câu tử bất vấn bốc , cập lục mậu bất chiêm chi thuyết , thử điêu tại hậu .
一瀆言不占,凡卜后吉凶,悉憑爻象,毋率己意,吉處慮某,凶中求吉,再覆再占,致瀆先聖。
- Độc ngôn bất chiêm , phàm bốc hậu cát hung , tất bằng hào tượng , vô suất kỷ ý , cát xứ lự mỗ , hung trung cầu cát , tái phúc tái chiêm , trí độc tiên thánh .
一煩瑣不占,每人止卜一二事,詩曰,我龜既厭,不我告勞,易曰,再三瀆,瀆則不告。
- Phiền tỏa bất chiêm , mỗi nhân chỉ bốc nhất nhị sự , thi viết , ngã ký yếm , bất ngã cáo lao , dịch viết , tái tam độc , độc tắc bất cáo .
一陰邪不占,先聖有鴒,但能扶正,決不党邪。
- Âm tà bất chiêm , tiên thánh hữu linh , đãn năng phù chánh , quyết bất đảng tà .
一躁急不占,凡卜异詳休咎,可用避趨,卜后鬚從某推某始從卦爻直斷,理必探玄,譚何庸易。
- Táo cấp bất chiêm , phàm bốc di tường hưu cữu , khả dụng tị xu , bốc hậu tu tòng mỗ thôi mỗ thủy tòng quái hào trực đoạn , lý tất tham huyền , đàm hà dong dịch .
Hết quyển I.
害
Hại
六害者,未以旺土害,各恃臨官之才,而爭進相害也。卯以旺木凌辰之死土,此少害長也。戌以墓火,害酉之旺金,名爲鬼害也。凡世爻受害者各以其類斷之。
Lục hại giả , mùi dĩ vượng thổ hại , các thị lâm quan chi tài , nhi tranh tiến tương hại dã . Mão dĩ vượng mộc lăng thìn chi tử thổ , thử thiểu hại trường dã . Tuất dĩ mộ hỏa , hại dậu chi vượng kim , danh vi quỷ hại dã . Phàm thế hào thụ hại giả các dĩ kỳ loại đoạn chi .
破
Phá
衝破之爻,歲破之禍大于月,月破之禍大于日,日破之禍大于時。逢生不受,遇禍能招。又靜逢衝爲動,動逢衝爲破。旺相逢 衝則發,休囚逢衝則散也。
Xung phá chi hào , tuế phá chi họa đại vu nguyệt , nguyệt phá chi họa đại vu nhật , nhật phá chi họa đại vu thời . Phùng sanh bất thụ , ngộ họa năng chiêu . Hựu tĩnh phùng xung vi động , động phùng xung vi phá . Vượng tướng phùng xung tắc phát , hưu tù phùng xung tắc tán dã .
又《黃金策總斷》注曰:如子日卜,子日衝午爻,若卦有兩午爻,則不能衝矣。他如二丑則子不能合,二卯則子不能刑,二巳則子不能克,二子則日不能並,亦然,余仿此。
Hựu " hoàng kim sách tổng đoạn " chú viết : như tý nhật bốc , tý nhật xung ngọ hào , nhược quái hữu lưỡng ngọ hào , tắc bất năng xung hĩ . Tha như nhị sửu tắc tý bất năng hiệp , nhị mão tắc tý bất năng hình , nhị tị tắc tý bất năng khắc , nhị tý tắc nhật bất năng tịnh , diệc nhiên , dư phảng thử .
Phá
衝破之爻,歲破之禍大于月,月破之禍大于日,日破之禍大于時。逢生不受,遇禍能招。又靜逢衝爲動,動逢衝爲破。旺相逢 衝則發,休囚逢衝則散也。
Xung phá chi hào , tuế phá chi họa đại vu nguyệt , nguyệt phá chi họa đại vu nhật , nhật phá chi họa đại vu thời . Phùng sanh bất thụ , ngộ họa năng chiêu . Hựu tĩnh phùng xung vi động , động phùng xung vi phá . Vượng tướng phùng xung tắc phát , hưu tù phùng xung tắc tán dã .
又《黃金策總斷》注曰:如子日卜,子日衝午爻,若卦有兩午爻,則不能衝矣。他如二丑則子不能合,二卯則子不能刑,二巳則子不能克,二子則日不能並,亦然,余仿此。
Hựu " hoàng kim sách tổng đoạn " chú viết : như tý nhật bốc , tý nhật xung ngọ hào , nhược quái hữu lưỡng ngọ hào , tắc bất năng xung hĩ . Tha như nhị sửu tắc tý bất năng hiệp , nhị mão tắc tý bất năng hình , nhị tị tắc tý bất năng khắc , nhị tý tắc nhật bất năng tịnh , diệc nhiên , dư phảng thử .
空
Không
空亡之爻,凶空則爲天赦,吉空則爲天廢,福不能爲喜慶,禍亦不致死亡。世爻逢之,但主沉滯不快耳。六親逢之,旺相禍輕,休囚禍重也。二月金,八月木,子月火,爲真空也。又曰,旺相空中過一旬。又曰,伏藏不論空亡。又曰空逢衝則實。惟月破之爻,永不可救。又曰空中動出不爲空。五星秘要曰,土空,謂之土陷山崩,主退敗,會火動,則爲補缺填凹。金動,則爲山耀寶山,又主名成利遂。木空謂之枯枝落葉,會金動,則斬削成材。火動則焚燬成燼,水動,則漂槎泛筏,不免漂盪之禍。水空,謂之長江流盪,退敗無余,會金動,則洪水泛濫。主災生不測,金空,謂之爛鐵鏽斧。會火動,則鎔煉成器,主名利有成,火空謂之離中火虛,爝火大明,反主發達。
Không vong chi hào , hung không tắc vi thiên xá , cát không tắc vi thiên phế , phúc bất năng vi hỉ khánh , họa diệc bất trí tử vong . Thế hào phùng chi , đãn chủ trầm trệ bất khoái nhĩ . Lục thân phùng chi , vượng tướng họa khinh , hưu tù họa trọng dã . Nhị nguyệt kim , bát nguyệt mộc , tý nguyệt hỏa , vi chân không dã . Hựu viết , vượng tướng không trung quá nhất tuần . Hựu viết , phục tàng bất luận không vong . Hựu viết không phùng xung tắc thật . Duy nguyệt phá chi hào , vĩnh bất khả cứu . Hựu viết không trung động xuất bất vi không . Ngũ tinh bí yếu viết , thổ không , vị chi thổ hãm sơn băng , chủ thối bại , hội hỏa động , tắc vi bổ khuyết điền ao . Kim động , tắc vi sơn diệu bảo sơn , hựu chủ danh thành lợi toại . Mộc không vị chi khô chi lạc hiệp , hội kim động , tắc trảm tước thành tài . Hỏa động tắc phần hủy thành tẫn , thủy động , tắc phiêu tra phiếm phiệt , bất miễn phiêu đãng chi họa . Thủy không , vị chi Trường Giang lưu đãng , thối bại vô dư , hội kim động , tắc hồng thủy phiếm lạm . Chủ tai sanh bất trắc , kim không , vị chi lạn thiết tú phủ . Hội hỏa động , tắc dong luyện thành khí , chủ danh lợi hữu thành , hỏa không vị chi ly trung hỏa hư , tước hỏa đại minh , phản chủ phát đạt .
Không
空亡之爻,凶空則爲天赦,吉空則爲天廢,福不能爲喜慶,禍亦不致死亡。世爻逢之,但主沉滯不快耳。六親逢之,旺相禍輕,休囚禍重也。二月金,八月木,子月火,爲真空也。又曰,旺相空中過一旬。又曰,伏藏不論空亡。又曰空逢衝則實。惟月破之爻,永不可救。又曰空中動出不爲空。五星秘要曰,土空,謂之土陷山崩,主退敗,會火動,則爲補缺填凹。金動,則爲山耀寶山,又主名成利遂。木空謂之枯枝落葉,會金動,則斬削成材。火動則焚燬成燼,水動,則漂槎泛筏,不免漂盪之禍。水空,謂之長江流盪,退敗無余,會金動,則洪水泛濫。主災生不測,金空,謂之爛鐵鏽斧。會火動,則鎔煉成器,主名利有成,火空謂之離中火虛,爝火大明,反主發達。
Không vong chi hào , hung không tắc vi thiên xá , cát không tắc vi thiên phế , phúc bất năng vi hỉ khánh , họa diệc bất trí tử vong . Thế hào phùng chi , đãn chủ trầm trệ bất khoái nhĩ . Lục thân phùng chi , vượng tướng họa khinh , hưu tù họa trọng dã . Nhị nguyệt kim , bát nguyệt mộc , tý nguyệt hỏa , vi chân không dã . Hựu viết , vượng tướng không trung quá nhất tuần . Hựu viết , phục tàng bất luận không vong . Hựu viết không phùng xung tắc thật . Duy nguyệt phá chi hào , vĩnh bất khả cứu . Hựu viết không trung động xuất bất vi không . Ngũ tinh bí yếu viết , thổ không , vị chi thổ hãm sơn băng , chủ thối bại , hội hỏa động , tắc vi bổ khuyết điền ao . Kim động , tắc vi sơn diệu bảo sơn , hựu chủ danh thành lợi toại . Mộc không vị chi khô chi lạc hiệp , hội kim động , tắc trảm tước thành tài . Hỏa động tắc phần hủy thành tẫn , thủy động , tắc phiêu tra phiếm phiệt , bất miễn phiêu đãng chi họa . Thủy không , vị chi Trường Giang lưu đãng , thối bại vô dư , hội kim động , tắc hồng thủy phiếm lạm . Chủ tai sanh bất trắc , kim không , vị chi lạn thiết tú phủ . Hội hỏa động , tắc dong luyện thành khí , chủ danh lợi hữu thành , hỏa không vị chi ly trung hỏa hư , tước hỏa đại minh , phản chủ phát đạt .
Mão
dậu trì thế mệnh cư sơ
|
Thìn
mùi trì thế mệnh cư nhị
|
Tị
ngọ trì thế mệnh cư tam
|
Tử
mão trì thế mệnh cư tứ
|
Sửu
tuất trì thế mệnh cư ngũ
|
Dần
thân trì thế mệnh cư lục
|
有命限或空亡死絕,十中難逃一二,占病者最要看也
Hữu mệnh hạn hoặc không vong tử tuyệt , thập trung nan đào nhất nhị , chiêm bệnh giả tối yếu khán dã
以錢三文,熏于爐上,致敬而祝曰:高蒼不言,叩之即應,列聖有鴒,感而自通(×××)姓虔誠,有事關心,狐疑猶豫,不能自決,吉得凶失,惟卦是憑,仰望聖慈,明彰昭報。
Dĩ tiễn tam văn , huân vu lô thượng , trí kính nhi chúc viết : cao thương bất ngôn , khấu chi tức ứng , liệt thánh hữu linh , cảm nhi tự thông (×××) tính kiền thành , hữu sự quan tâm , hồ nghi do dự , bất năng tự quyết , cát đắc hung thất , duy quái thị bằng , ngưỡng vọng thánh từ , minh chương chiêu báo
祝畢,擲錢一背爲單畫一橫,二背爲拆畫兩短橫,三背爲重畫O,純字爲交畫×,自下而上。
Chúc tất , trịch tiễn nhất bối vi đan hoạch nhất hoành , nhị bối vi sách hoạch lưỡng đoản hoành , tam bối vi trọng hoạch O , thuần tự vi giao hoạch × , tự hạ nhi thượng .
三卦成,再祝曰:某宮二象,吉凶未判,再求某象三爻,以成一卦,以決憂疑,祝畢復三擲,合成一卦。
Tam quái thành , tái chúc viết : mỗ cung nhị tượng , cát hung vị phán , tái cầu mỗ tượng tam hào , dĩ thành nhất quái , dĩ quyết ưu nghi , chúc tất phục tam trịch , hợp thành nhất quái .
漢焦氏遺法宋程朱邵子遵之詳載三儒理數集
Hán tiêu thị di pháp tống trình chu thiệu tử tuân chi tường tái tam nho lý số tập
用霹靂棗木,如無霹靂棗木,則可用香木玉牙,制極圓彈三丸,走盤不定者,方取面務要平勻。如骰子形,但骰面大,而此彈面小,取其圓滾之義也。每面上刻三星,底面刻二星,三面刻三,三面刻二,六面共刻十五星,三丸俱如式制。
Dụng phích lịch tảo mộc , như vô phích lịch tảo mộc , tắc khả dụng hương mộc ngọc nha , chế cực viên đạn tam hoàn , tẩu bàn bất định giả , phương thủ diện vụ yếu bình quân . Như đầu tử hình , đãn đầu diện đại , nhi thử đạn diện tiểu , thủ kỳ viên cổn chi nghĩa dã . Mỗi diện thượng khắc tam tinh , để diện khắc nhị tinh , tam diện khắc tam , tam diện khắc nhị , lục diện cộng khắc thập ngũ tinh , tam hoàn câu như thức chế .
Tốn
Đông Nam Thìn Tị |
Ly
Bính Đinh Nam Ngọ Hỏa |
Khôn
Tây Nam Mùi Thân |
Chấn
Giáp Ất Đông Ất Mộc |
Trung
ương
Mậu Kỷ Thổ |
Đoài
Canh Tân Tây Dậu Kim |
Cấn
Đông Bắc Dần Sửu |
Khảm
Nhâm Quý Bắc Tý Thủy |
Càn
Tây Bắc Tuất Hợi |
- Hôn đức bất chiêm , phàm chiêm tu tâm sấu mộc , thủy năng cảm cách , cẩu hoặc bất nhĩ , nan vi hưởng ứng .
一隨日可占,誠則必應,不拘子不問卜,及六戊不占之說,此條在后。
- Tùy nhật khả chiêm , thành tắc tất ứng , bất câu tử bất vấn bốc , cập lục mậu bất chiêm chi thuyết , thử điêu tại hậu .
一瀆言不占,凡卜后吉凶,悉憑爻象,毋率己意,吉處慮某,凶中求吉,再覆再占,致瀆先聖。
- Độc ngôn bất chiêm , phàm bốc hậu cát hung , tất bằng hào tượng , vô suất kỷ ý , cát xứ lự mỗ , hung trung cầu cát , tái phúc tái chiêm , trí độc tiên thánh .
一煩瑣不占,每人止卜一二事,詩曰,我龜既厭,不我告勞,易曰,再三瀆,瀆則不告。
- Phiền tỏa bất chiêm , mỗi nhân chỉ bốc nhất nhị sự , thi viết , ngã ký yếm , bất ngã cáo lao , dịch viết , tái tam độc , độc tắc bất cáo .
一陰邪不占,先聖有鴒,但能扶正,決不党邪。
- Âm tà bất chiêm , tiên thánh hữu linh , đãn năng phù chánh , quyết bất đảng tà .
一躁急不占,凡卜异詳休咎,可用避趨,卜后鬚從某推某始從卦爻直斷,理必探玄,譚何庸易。
- Táo cấp bất chiêm , phàm bốc di tường hưu cữu , khả dụng tị xu , bốc hậu tu tòng mỗ thôi mỗ thủy tòng quái hào trực đoạn , lý tất tham huyền , đàm hà dong dịch .
Hết quyển I.
Post a Comment