TAM NGUYÊN HUYỀN KHÔNG ĐẠI QUÁI TA TỬ PHÁP
|
|
Cách xem Dương Trạch phong
thủy thì Ta Tử Pháp nói có phần linh nghiệm suy lường họa phúc không sai ly hào.
|
|
|
|
Như dùng Ta Tử pháp tu sửa nhà
cửa, liền thấy bình yên, cầu con có
|
|
con, cầu tài có tài,
bệnh khỏi, tụng thắng, quỷ ma xa lánh, không thể
|
|
tưởng tượng, Phàm là
gia cư môn thủy, lộ sàng táo, âm dương đẳng
|
|
đẳng, nếu hợp đúng Ta Tử Pháp, tắc
phát phú quý, sự nghiệp hưng
|
|
tài đinh xương thạnh,\(
sách tuy nói vậy, dùng rồi mới biết được)
|
|
Giả như Sơn của gia
cư lật lại, Ta Tử, sẽ tổn đinh , không sanh con cái,
|
|
vì sơn quản nhân
đinh, Nếu như Thủy của gia cư lật lại, Ta
Tử, sẽ tổn
|
|
phá đại tài, tài lợi không đến,
kinh tế kiệt quệ, vì Thủy quảng Tài Lợi,
|
|
Thủy tốt Tài Lợi tốt, Tóm lại họa
phúc dương trạch chỉ xem Ta Tử bị
|
|
phiên hoặc bất phiên, ( lật lại
hay không lật lại ), Tuyệt không lấy quái
|
|
khí vượng suy của
Tọa Hướng mà luận ,
|
Huyền Không Đại
Quái Ai Tinh pháp, với Huyền không phi tinh pháp
|
bất đồng, Ai Tinh Pháp
như dưới đây =
|
Huyền Không Đại Quái Ta
Tử Pháp Ai Tinh cộng có 512 bàn,
|
Thuyết minh
|
A/ Số vòng 1 ,
là số nguyên quái khí của bát quái, ( số chữ
màu tía, )
|
là
số chưa sinh chưa biến,
|
Đông nam 4 đoài kim, Nam
9 càn kim, Tây nam 2 tốn hỏa,
|
Đông 3 ly
mộc
Trung cung
5, Tây 7 khảm hỏa,
|
Đông bắc 8 chấn
mộc, Bắc 1 khôn thủy, Tây
bắc 6 cấn thủy,
|
Dùng số Thượng quái (
Lôi địa Dự quái ), thượng quái vi chấn số 8,
|
đối cung là
tốn số 2,
|
|
B/ Số
vòng 2, do nguyên vận nhập trung,
|
Dương vận, (
1, 3, 7, 9, vận ) thuận phi,
|
Âm
vận, ( 2, 4, 6, 8, vận ) nghịch
phi,
|
Ai chí các quái sở đắc
vận số, ( số màu xanh ) là số đã sanh đã biến,
|
Như
vận 8 bàn, 8 nhập trung cung nghịch ai như
dưới đây,
|
Lệ 1, Lôi
địa Dự quái là chấn cung số 5, là dương, nguyên vận 8 là
|
âm, do đó nghịch phi,
|
9 đoài
cung, 4 càn
cung, 2 tốn cung,
|
1 ly
cung, 8 trung
cung, 6 khảm cung,
|
5 chấn
cung, 3 khôn
cung, 7 cấn cung,
|
|
C/ Số
vòng 3, ( vòng trong,) là đem số của vòng 2, có được,
đặt vào
|
trung 5 sở tại *
trung cung ), tác khởi điểm,
|
Đương nguyên vận với khí số âm
dương đồng tánh thời thuận phi,,
|
Đương nguyên vận với khí số âm
dương dị tánh thì nghịch phi,
|
Ai chí các quái sở
đắc nội khí số, ( số màu xanh ) ,
|
Như vận 8 Lôi địa
Dự quái nội vòng khí
số tọa quái
khí số 8,
|
đắc vận số 5, nội khí
số 5, hướng quái khí số
2, đắc vận số
|
2, nội khí số 2,
|
Đệ 3 đồ số,
|
9 đoài cung ,
9, 4 càn
cung, 4, 2
tốn cung ,2
|
1 ly
cung, 1, 8
trung cung, 8, 6 khảm cung ,6,
|
5 chấn cung,
5, 3 khôn
cung ,3, 7 cấn
cung, 7,
|
Vận 8 Tiên thiên quái vị, kỳ
dư đắc vận số tại Chấn cung khởi thuận,
|
theo kim đồng hồ,
phối 5, 1, 9, 4, 3, 7, 6, 2, dương
thuận, âm nghịch,
|
bố 64 quái,
|
Lệ 2, Vận 8 (
Địa Lôi Phục) quái =
|
Số vòng 1 , số quái khí lá 1, thượng
quái là khôn, là số 1,
|
là
số chưa sinh chưa biến,
|
Đông
nam 4 đoài
kim, Nam 9
đoài kim, Tây nam
2 tốn hỏa,
|
Đông 3
ly
mộc Trung 5,
Tây 7 khảm
hỏa,
|
Đông
bắc 8 chấn
mộc, Bắc 1
khôn thủy, Tây bắc 6 cấn thủy,
|
Số
vòng 2, Đắc vận số là 3,
|
9 đoài
cung, 4 càn
cung, 2 tốn cung,
|
1 ly
cung, 8 trung
cung, 6 khảm cung,
|
5 chấn
cung, 3 khôn cung, 7
cấn cung,
|
kỳ dư quái đắc vận số
tại khôn cung, khởi nghịch kim đồng hồ,
|
phối = 3 7 6 2 5 1 9
4, dương thuận âm nghịch, bố 64 quái,
|
( 3 là dương, nguyên vận 8 là âm,
nên nghịch phi,)
|
Vòng 3 trong
đó khí số là 1,
|
Đệ 3 đồ số,
|
9 đoài cung , 7, 4
càn
cung, 2, 2
tốn cung ,9
|
1 ly
cung, 8, 8
trung cung, 6, 6 khảm cung , 4
|
5 chấn cung,
3, 3 khôn
cung ,1, 7
cấn cung, 5
|
kỳ dư quái đắc vận số
tại khôn cung, khởi nghịch kim đồng hồ,
|
phối = 1, 5, 4, 9, 3, 8, 7,
2, dương thuận âm nghịch, bố 64 quái,
|
Thôi bài khí số vượng suy cập cát hung họa
phúc pháp quyết,
|
Dùng Tọa sơn Tiên thiên vị sanh vị
biến chi khí số, bài nhập trung cung
|
Dương (1379) thuận, Âm (2468
) nghịch, từng 1 thôi bài đi, do 1 rồi
|
2 rồi 3 rồi 4, dĩ chí 64 quái, đây
là đệ nhất thứ y sơn bài khí,
|
Đệ nhị thứ cũng là dương thuận âm
nghịch thôi bài, sở đắc đáo khí số
|
là Tọa sơn đó đã biến đã sanh chân
số sinh khí, rồi lại xem thêm có được
|
của Tọa quái số, ( nội
khí số ),
|
Thiên vận thượng nguyên
, Tọa sơn được thượng nguyên khí số, là
|
đại vượng, trung
vượng, tiểu vượng, hoặc là chánh thần thượng sơn,
|
hay là linh thần hạ thủy, nếu như
tọa sơn của thiên vận thượng nguyên
|
mà được khí số của hạ nguyên, bèn
là hưu tù suy tử, hoặc linh thần
|
thượng sơn, hay
chánh thần hạ thủy,
|
Chánh thần thượng
sơn, linh thần hạ thủy tắc phát,
|
Linh thần thượng
sơn, chánh thần hạ thủy tắc bại,
|
Huyền không đại quái lấy vận 1 làm
phụ quái, vận 9 làm mẫu quái,
|
vận 6 ,7, 8 , là giang đông
quái, vận 2, 3, 4, là giang tây quái,
|
Vận 1 là phụ mẫu quái
của vận 6 ,7, 8 ,
|
Vận 9 là phụ mẫu quái
của vận 2, 3, 4
|
3 nguyên phân 2 phiến
(mảnh), vận 1, 2, 3, 4, là thượng
ngươn
|
vận 1, 2, 3,
4, là thượng ngươn nhất phiến,
|
vận 6 ,7, 8
,9, là hạ ngươn nhất phiến,
|
Thượng ngươn lấy vận 1,
2, 3, 4, là vượng, vận 6 ,7, 8, 9, là suy,
|
Hạ nguyên lấy
vận 6 ,7, 8, 9, là vượng, vận 1,
2, 3, 4, là suy,
|
Trực
vận 8 thì vận 6, 7, là thối khí, 8 thì đương vượng, 9
là cận vượng,
|
1 là viễn vượng, Môn
hướng Tọa sơn, lập được đương vượng quái
|
tuyến vi cát ,
|
3 nguyên 9 vận , và
, 2 nguyên 8 vận biểu
|
3 nguyên 9 vận ,(hậu thiên quái),
|
8 quái chỉ có một quái
thông, thông đắc vĩnh vô cùng,
|
8 cung trung mổi vận chỉ có 1 quái
năng thông vượng khí,
|
1,
6, 4, 9, hảo khai môn, 4, 9, 1, 6, lý nhất đồng
|
2, 7, 3, 8, đại cát
lợi, 3, 8, 2,7 đại cát môn,
|
như thử khai môn vô sai
ngộ, hỹ khí doanh môn phát phú quý,
|
thế nhân bất thức thử diệu quyết,
ngụy tạo 3 yếu bả nhân ngộ,
|
minh đắc linh thần dữ chánh thần,
chỉ nhật nhập thanh vân,
|
bất thức linh thần dữ chánh thần,
đại đại tuyệt trừ căn,
|
Chánh thần chánh vị
trang, bát thủy nhập linh đường,
|
Dương trạch thủ trọng môn
lộ, thứ vi chủ phòng, tam vi trù phòng
|
tứ vi đại môn, ngũ vi xí sở,
lục vi thần vị
|
Trù phòng yếu an chánh thần, xí sở
yếu an linh thần,
|
Trù phòng yếu hợp Ta Tử, Xí sở yếu
phiên Ta Tử,
|
Sàng ngũ muốn phối phòng ngũ,
phòng ngũ muốn phối thông lộ,
|
thông lộ yếu phố đại môn, đại môn
yếu phối trạch ngoại Ta Tử
|
Sàng chủ muốn đặt tại sơn thượng,
đầu tại tọa, chân muốn triều,
|
lộ đi muốn tại long thượng, đại
môn muốn tại thủy thượng,,
|
hậu môn cập lầu thang muốn tại
hướng thượng,
|
Phòng ngũ muốn tại dương vị,giường
ngũ muốn tại âm vị, bèn là âm
|
dương tương kiến thì phúc lộc vĩnh
trinh tự nhiên sanh nam, nhà là
|
âm quái nên khai thủy lộ dương
quái để dẩn thông địa linh,
|
nếu như khai lầm âm quái
thủy là âm dương bất giao.sẽ sinh người bị
|
bán thân bất toại,ngớ ngẩn,
vì lẽ âm dương bất giao quái khí tạp loạn,
|
Ta Tử Pháp
vi kham dư chi tuyệt học, hữu khởi tử hồi sinh chi
diệu,
|
dụng, trực đắc thám sách chi, tại
địa lý thượng ta tử thị chỉ thời không
|
thời gian 1 ta
tử, không gian 1 ta tử, phàm trạch, phần, phiên Ta Tử giả,
|
yếu khán phiên tài cung hoặc đinh
cung, như tài đinh cung cụ phiên,
|
chủ thất tài đa dược, trọng giả tử
nhân,
|
Ta Tử pháp là sống, Ta tử Pháp
nhất biến âm phi âm, dương phi dương,
|
âm biến thành dương, dương biến
thành âm
|
ý nói nên thuận thì thuận, nên
nghịch thì nghịch, như vậy thì không
|
phải phiên ta tử, như nên thuận
lại nghịch, nên nghịch lại thuận là
|
phiên ta tử,
nếu bị nhằm phiên ta tử thì khai môn ,lai lộ, táo
hướng,
|
sàng vị, cửa phòng , đều phải sửa
đổi cho hợp với ta tử pháp chi
|
thủy khẩu hoặc thành môn, thì có
thể chuyển suy thành vượng ,,
|
1) Hình thế Ta
Tử, Tọa sơn lập hướng chi trừu hào hoán tượng , với
|
môn
lộ khí khẩu, chi nghinh thần dẩn khí là vậy,
|
2) Cục pháp Ta
Tử, thủ Phụ, thủ Tham, để hợp 3 tinh, 5
cát, chi hiệu,
|
3) Vận pháp Ta Tử
= Khởi tinh hạ quái chưởng thượng tầm,
|
Thiên tâm nhất
quái định kiền khôn ,
|
Hay quá
Trả lờiXóa