BÍ BẢN GIA CÁT THẦN SỐ HÁN VIỆT (PHẦN 1)
BÍ BẢN GIA CÁT THẦN SỐ (Phần 1)
秘 本 諸 葛 神 數
(孔 明 神 卦)
本篇相傳為漢諸葛武侯所作,共有三百八十四簽,按三百八十四爻,其中句法,長短不一,寓意深遠,變化無窮,判斷吉凶,如應斯響,惟願占者誠心禱告,無不靈驗如神,慎勿以兒戲為之,致損此書之價值也。
本篇相伝為漢諸葛武侯所作,共有三百八十四簽,按三百八十四爻,其中句法,長短不一,寓意深遠,變化無窮,判斷吉兇,如應廝響,惟愿佔者誠心禱告,無不靈驗如神,愼勿以儿戲為之,緻損此書之价值也。
*占法
**報字
凡占卦者,必先報字,不拘何字,以三字為度,不可報四字,亦不可報二字。
**計算
將所報之字,先寫於紙上,數其筆劃,以便查字,其法有三。
一. 第一字作百數,第二字作十數,第三字作個數。例如報佑咱統三字,佑字筆劃作百數,咱字筆劃作十數,統字筆劃作個數,餘仿此舉例如下:
佑:百位
咱:十位
統:個位
二.凡字筆劃,在九筆以內者照算,在十筆以外者,減十筆算,二十筆同 ,若恰在十筆或二十筆,俱照零筆計算。例如佑咱統三字,一佑字七筆,咱字九筆,俱照算,統字十二筆,則減去十筆,照二筆算。餘仿此。舉例如下:
佑:百 七
咱:十 九
統:個 十二 – 十 = 二
三.此 書照大易三百八十四爻,作為三百八十四簽,所報之字筆劃以三百八十四為度。過於三百八十四,則須減去三百八十四計算,減後仍多,再減之,必減至不過三百八十四為止,假如佑咱統三字,為七百九十二數,減去三百八十四為四百零八數,仍過法數須再減三百八十四,為二十四即照二十四查餘仿,此舉例如下:
報字 佑咱統
總數 七九二
減去 三八四
存 四零八
再減 三八四
存 二四
查簽
數已計定,即可查簽。
*Dịch:-
Bí Bản Gia Cát Thần Số
Khổng Minh Thần Quái
Bản sách nầy tương truyền do Gia Cát Vũ Hầu (Khổng Minh) đời Hán sáng tác, có tất cả ba trăm tám mươi bốn lời đoán, dựa vào 384 quẻ lập thành. Những câu trong đó, dài ngắn chẳng đều nhau, ý tứ sâu kín, biến hóa vô cùng. Việc phán đoán cát hung là do lòng thành của người xin quẻ tạo ra sự cảm ứng. Vì thế, khi sử dụng quẻ nầy, phải hết sức thành tâm mà cầu, không nên lấy làm trò đùa mà uổng phí đi giá trị cao cả của sách.
*PHÉP TẠO QUẺ BÓI
1.- Chọn ba chữ:- Người muốn xem quẻ, trước phải chọn ra “ba chữ” gì mình chợt nghĩ ra. Chỉ được chọn ba chữ, không được dùng hai hay bốn chữ.
2.-Cách tính toán:- Dựa vào số nét của ba chữ đã cho để mà tính ra con số tìm được.
Cách tính có ba bước:-
a/- Chữ thứ nhất lấy làm hàng trăm, chữ thứ nhì lấy làm hàng chục, chữ thứ ba lấy làm hàng đơn vị. Ví dụ chọn ba chữ là :- “Hữu Tự Thống” (佑 咱 統). Ta có:-
佑 hữu :số hàng trăm
咱 tự : số hàng chục
統 thống :số hàng đơn vị
b/- Số nét bút chỉ tính từ 1 đến 9 thôi. Nếu là 10,20,30 v.v... thì tính là số không. Nếu số nét lớn hơn 10 thì trừ cho 10, lớn hơn 20 thì trừ 20 v.v…còn lại số lẻ lấy đó mà tính.
Trong ví dụ trên, ta có:-
佑 hữu :7 nét
咱 tự : 9 nét
統 thống :12 nét trừ đi 10 còn lại 2
Vậy thành ra kết quả:-
佑 hữu :hàng trăm là 7
咱 tự : hàng chục là 9
統 thống : hàng đơn vị là 2
Thành con số :- 792 (bảy trăm chín mươi hai)
c/- Lấy con số 384 quẻ làm chuẩn. Lớn hơn số nầy thì trừ cho 384, trừ cho đến lúc nhỏ hơn 384 là được.
Trong ví dụ trên, ta lấy 792 trừ 384 còn 408, trừ tiếp cho 384 ta còn lại 24. Lấy số 24 làm số quẻ để đoán.
(*Ghi chú của người dịch:- Nếu vị nào không biết chữ Hán, cách tốt nhất là chọn ba con số tùy ý. Miễn mình thành tâm, phước chí tâm linh, sẽ được linh nghiệm--NT)
諸 葛 神 數 三 八 四 簽 文
LỜI VĂN CỦA 384 QUẺ
第○○一簽
簽詩:天門一掛榜,預定奪標人,馬嘶芳草地,秋高聽鹿鳴。
解簽:大吉,事業、財運、健康、婚姻均順遂。
1/- QUẺ THỨ 0 0 1
*Thi :thiên môn nhất quải bảng , dự định đoạt tiêu nhân , mã tê phương thảo địa , thu cao thính lộc minh .
-Dịch:- Bảng vàng treo cửa trời—Sẽ đoạt được mục tiêu—Ngựa hí đất cỏ thơm—Trên cao nghe nai kêu.
*Giải :rất tốt , sự nghiệp 、tài vận 、sức khỏe 、hôn nhân đều thuận toại
第○○二簽
簽詩:地有神,甚威靈,興邦輔國,尊主庇民。
解簽:神護簽,言行循規蹈矩,事業上必有貴人相助,婚姻得人,健康亦佳。
2/- QUẺ THỨ 0 0 2
*Thi: địa hữu thần, thậm uy linh, hưng bang phụ quốc, tôn chủ tý dân.
-Dịch:- Đất có thần, rất linh hiển, phò vua giúp nước, thờ chúa cứu dân.
*Giải : Quẻ được thần phù hộ, lời nói và việc làm vào nề nếp, có quí nhân tương trợ sự nghiệp, hôn nhân được người, sức khỏe tốt.
第○○三簽
簽詩:長安花不可及,春風中馬蹄疾,急早加鞭,驟然生色。
解簽:惕勵不可好高騖遠,目前情況不理想。
3/- QUẺ THỨ 0 0 3
*Thi: trường an hoa bất khả cập, xuân phong trung mã đề tật, cấp tảo gia tiên, sậu nhiên sinh sắc.
-Dịch:- Trường An hoa chẳng kịp nở, trong gió Xuân ngựa chứng hí , mau cho roi vọt để thúc nó, sau được kết quả.
*Giải : E rằng không thể bay cao chạy xa, trước mắt tình trạng chẳng được tốt lắm.
第○○四簽
簽詩:春花嬌媚,不禁雨打風飄,秋菊幽芳,反
耐霜雪傲。
解簽:勉惕類,諸事無法順利,踏實或有可望。
4/- QUẺ THỨ 0 0 4
*Thi: xuân hoa kiều mị, bất cấm vũ đả phong phiêu, thu cúc u phương, phản nại sương tuyết ngạo.
-Dịch:- Hoa Xuân tươi tốt, chẳng cấm mưa tuôn gió cuốn. Hoa cúc mùa Thu có mùi thơm kín đáo, chịu đựng sương tuyết rơi.
*Giải : Mọi việc đang không thuận lợi, cố gắng hết sức may ra còn có chút hy vọng.
第○○五簽
簽詩:春雷震,夏風巽,臥龍起,猛虎驚,風雲會合,救濟蒼生。
解簽:否極泰來,外旱逢甘雨,不過婚姻恐有波瀾,出外旅遊亦不宜。
5/- QUẺ THỨ 0 0 5
*Thi: xuân lôi chấn, hạ phong tốn, ngoạ long khởi, mãnh hổ kinh, phong vân hội hợp, cứu tế thương sinh.
-Dịch:- Mùa Xuân có sấm sét, mùa Hạ có gió thổi, rồng nằm bay lên, cọp mạnh kinh sợ, gió mây hội họp, cứu giúp đời mình.
*Giải : Hết bĩ thì đến thái, nắng lâu gặp mưa rào, hôn nhân sợ có sóng gió, không nên ra ngoài du lịch xa.
第○○六簽
簽詩:非玄非奧,非淺非深,一個妙道,著意搜尋。
解簽:心性勿*切,著意搜尋,必能如願。
6/- QUẺ THỨ 0 0 6
*Thi :phi huyền phi áo , phi thiển phi thâm , nhất cá diệu đạo , trước ý sưu tầm .
-Dịch:- chẳng huyền (mờ mịt) chẳng áo (sâu kín), chẳng cạn chẳng sâu, một con đường kỳ diệu, rán sức kiếm tìm.
*Giải :Lòng đừng chán nản, ra sức kiếm tìm, ắt được như sự mong cầu.
第○○七簽
簽詩:君須悟,勿誤疑,有平路,任驅馳,隨時變易,件件鹹宜。
解簽:應機警應變,始能左右逢源。
7/- QUẺ THỨ 0 0 7
*Thi :quân tu ngộ , vật ngộ nghi , hữu bình lộ , nhậm khu trì , tuỳ thời biến dịch , kiện kiện hàm nghi .
-Dịch:- Ông nên biết chắc, chớ có nghi ngờ, có đường bằng phẳng, mau mau dong ruỗi, tùy cơ ứng biến, mọi việc tốt đang chờ.
*Giải :Tùy thực tế mà giải quyết khéo léo, mới dần dần đạt mục tiêu.
第○○八簽
簽詩:虎戀高山別有機,眾人目下尚狐疑,雁來嘹嚦黃花發,此際聲名達帝畿。
解簽:目前無人能識,日後必受眾人讚頌,懷才不遇者得此簽,日後必發達。
8/- QUẺ THỨ 0 0 8
*Thi :hổ luyến cao sơn biệt hữu cơ (ki ) , chúng nhân mục hạ thượng hồ nghi , nhạn lai liêu lịch huỳnh hoa phát , thử tế thanh danh đạt đế kì .
-Dịch:- Dầu cọp có mến non cao cũng phải có lúc từ biệt, dưới mắt mọi người chớ hồ nghi, chim nhạn đến chỗ vắng thấy hoa vàng nở, danh tiếng nổi lên bay đến cung vua (kinh đô).
*Giải :Hiện tại thì chưa ai biết, về sau được mọi người ca tụng, đây là quẻ chỉ cho người có tài mà chưa gặp thời, chắc chắn về sau sẽ phát đạt.
第○○九簽
簽詩:貴客相逢更可期,庭前枯木鳳來儀,好將短事求長事,休聽旁人說是非。
解簽:命中得遇貴人相助,未婚男子可得佳侶,商人則應有主見,始能獲利。
9/- QUẺ THỨ 0 0 9
*Thi :quí khách tương phùng cánh khả kỳ , đình tiền khô mộc phượng lai nghi , hảo tương đoản sự cầu trường sự , hưu thính bàng nhân thuyết thị phi .
-Dịch:- May mắn gặp được khách quí, cây khô trước sân có chim phượng đến đậu, hãy lấy việc ngắn mà tìm việc dài, đứng nghe những lời thị phi của người ngoài.
*Giải :Chắc chắn mọi việc có quí nhân giúp đỡ, trai chưa vợ sẽ gặp người đẹp, buôn bán sẽ được trúng mối mang, bắt đầu thu hoạch lợi lộc.
第○一○簽
簽詩:嘹嚦征鴻獨出群,高飛羽翼更糾紛,
雲程北進好音遂聞,朝雲暮雨交加有憑。
解簽:才氣出眾,無奈受制,去向宜北,可獲佳遇。
10/- QUẺ THỨ 0 1 0
*Thi :liêu lịch chinh hồng độc xuất quần , cao phi vũ dực cánh củ phân , vân trình bắc tiến hảo âm toại văn , triêu vân mộ vũ giao gia hữu bằng .
-Dịch:- :Chim nhạn lẻ loi một mình tách khỏi bầy, hãy bay lên cao đi, đừng quyến luyến làm gì, đi về hướng Bắc sẽ nghe được tiếng tốt, dù có gió sớm mưa chiều cũng không đè nổi cánh chim bằng.
*Giải:- Có tài xuất chúng mà chưa gặp thời. Nên đi về hướng Bắc sẽ gặp điều may mắn đang chờ.
第○一一簽
簽詩:無蹤又無跡,遠近均難覓,平地起風波,似笑還成泣。
解簽:諸事不利。
11/- QUẺ THỨ 0 1 1
*Thi :vô tung hựu vô tích , viễn cận quân nan mịch , bình địa khởi phong ba , tự tiếu hoàn thành khấp .
-Dịch:- không thấy tung tích, xa gần khó tìm, đất bằng nổi sóng gió, như cười mà thành khóc.
*Giải :Mọi việc bất lợi .
第○一二簽
簽詩:神黯黯,意悠悠,收卻線,莫下鉤。
解簽:諸事暫且打住,免有失誤,後悔莫及。
12/- QUẺ THỨ 0 1 2
*Thi :thần ảm ảm , ý du du , thu khước tuyến , mạc hạ câu .
-Dịch:- thần u ám, ý mịt mờ, thâu sợi nhợ, chớ buông câu.
*Giải :mọi việc tạm dừng lại để tránh những việc đáng tiếc có thể xảy ra, có hối cũng không kịp.
第○一三簽
簽詩:得意宜逢婦,前程去有緣,利名終有望,三五月團圓。
解簽:吉,留意三、五有關月日,或有殊遇、喜事。
13/- QUẺ THỨ 0 1 3
*Thi :đắc ý nghi phùng phụ , tiền trình khứ hữu duyên , lợi danh chung hữu vọng , tam ngũ nguyệt đoàn viên .
-Dịch:- Đắc ý nên gặp vợ, tiền trình đi có duyên, cuối cùng được danh lợi, năm ba tháng đoàn viên.
*Giải :Tốt, lưu ý những ngày tháng mang số 3, số 5. Có thể gặp gỡ hoặc có tin vui.
第○一四簽
簽詩:鼎沸起風波,孤舟要渡河,巧中卻藏拙,人事轉蹉跎。
解簽:不吉,須防樹大招風,問婚姻或家人相處者,並爭紛頗烈。
14/- QUẺ THỨ 0 1 4
*Thi :đỉnh phí khởi phong ba , cô chu yếu độ hà , xảo trung khước tàng chuyết , nhân sự chuyển sa đà .
-Dịch:- đỉnh nước sôi khởi sóng gió, thuyền đơn độc muốn qua sông, trong khéo có chứa vụng, công việc hóa dây dưa.
*Giải :Không tốt. Đề phòng cây bị gió to thổi bật rễ. Nếu hỏi về hôn nhân, hoặc tìm cầu người thân, mịt mờ ai biết được, chờ đợi biết bao lần.
第○一五簽
簽詩:意在閑中信未來,故人千里自徘徊,天邊雁足傳消息,一點梅花春色回。
解簽:一切期待,均有可得,但須再等待一段時間。
15/- QUẺ THỨ 0 1 5
*Thi :ý tại nhàn trung tín vị lai , cố nhân thiên lý tự bồi hồi , thiên biên nhạn túc truyền tiêu tức , nhất điểm mai hoa xuân sắc hồi .
-Dịch:- Ý tại trong đầu tin chửa đến, người xưa ngàn dậm khó quay về, ven trời bóng nhạn hay tin tức, một đóa hoa mai khoe sắc Xuân.
*Giải :mọi việc mong chờ đều có thể được, rán nhẫn nại chờ thêm ít lâu nửa xem.
第○一六簽
簽詩:心和同,事知同,門外好施功,交加事有終。
解簽:得此簽者,不合者必複合。
16/- QUẺ THỨ 0 1 6
*Thi :tâm hoà đồng , sự tri đồng , môn ngoại hảo thi công , giao gia sự hữu chung .
-Dịch:-Tâm hòa đồng, sự biết đồng. Ra sức làm xa nhà, công việc có kết quả.
*Giải :Được quẻ nầy, những gì chưa hợp sẽ được hợp.
第○一七簽
簽詩:欲行還止,徘徊不已,藏玉懷珠,寸心千里。
解簽:處於蓄勢欲發又遲疑難決者,宜下定決心,完成大業。
17/- QUẺ THỨ 0 1 7
*Thi :dục hành hoàn chỉ , bồi hồi bất dĩ , tàng ngọc hoài châu , thốn tâm thiên lý .
-Dịch:- Muốn đi mà lại dừng, trở lại lòng không nở. Ẩn chứa ngọc châu, tấc lòng ngàn dậm.
*Giải :Đang ngon trớn bổng khởi lòng nghi, trù trừ do dự. Mau hạ quyết tâm, hoàn thành nghiệp lớn.
第○一八簽
簽詩:心戚戚,口啾啾,一番思慮一番憂,說了休時又不休。
解簽:不利,結局恐難有望。
18/- QUẺ THỨ 0 1 8
*Thi :tâm thích thích , khẩu thu thu , nhất phiên tư lự nhất phiên ưu , thuyết liễu hưu thời hựu bất hưu .
-Dịch:- Lòng bứt rứt, miệng rầu rầu. Một phen nghĩ đến, một phen lo. Đã bảo ngưng mà chẳng chịu ngưng.
*Giải :Bất lợi. Kết quả khó chờ mong.
第○一九簽
簽詩:不遠不近,似易似難,等閒一事,雲中笑看。
解簽:平平,成敗利鈍淡然處之。
19/- QUẺ THỨ 0 1 9
*Thi :bất viễn bất cận , tự dị tự nan , đẳng nhàn nhất sự , vân trung tiếu khán .
-Dịch:- Chẳng gần chẳng xa, tợ dễ tợ khó, mọi việc bình thường, trong mây tìm thấy.
*Giải :Trung bình , kết quả hay không là do sự phấn đấu nỗ lực của mình.
第○二○簽
簽詩:桃李謝春風,西飛又複東,家中無意緒,船在浪濤中。
解簽:栽種不得其時,去向漂流不定,遠行旅程不順,家庭亦有風波。
20/- QUẺ THỨ 0 2 0
*Thi :đào lý tạ xuân phong , tây phi hựu phức đông , gia trung vô ý tự , thuyền tại lãng đào trung .
-Dịch:- Đào lý cợt gió Xuân, bay Tây lại về Đông, trong nhà không manh mối, thuyền bơi giữa ba đào.
*Giải :Trồng trọt chẳng đúng tiết, phiêu lưu không chắc ăn, đi xa đâu có lợi, trong nhà nổi phong ba.
第○二一簽
簽詩:一水遠一水,一山旋一山,水窮山盡處,名利不為難。
解簽:須費盡九牛二虎之力始克有成。
21/- QUẺ THỨ 0 2 1
*Thi :nhất thuỷ viễn nhất thuỷ , nhất sơn tuyền nhất sơn , thuỷ cùng sơn tận xứ , danh lợi bất vi nan .
-Dịch:- Nước chảy ngày càng xa, non cao lại thêm cao, non nước gặp đường cùng, danh lợi đừng ngại khó.
*Giải :Hãy cố gắng làm hết sức mình, kết quả tốt đang chờ.
第○二二簽
簽詩:事相扶,在半途,翻覆終可免,風波一點無。
解簽:目前不順,惟亦不致有風險。
22/- QUẺ THỨ 0 2 2
*Thi :sự tương phù , tại bán đồ , phiên phúc chung khả miễn , phong ba nhất điểm vô .
-Dịch:- Việc đang ngon trớn, dừng lại nửa chừng. Không đến nổi chìm thuyền, phấn đấu vượt qua khỏi.
*Giải :Trước mắt khó khăn, không quá nguy hiểm, an tâm đi tới.
第○二三簽
簽詩:喜喜喜,春風生桃李,不用強憂煎,明月人千里。
解簽:喜訊已到,故人安然無恙,健康痊癒在即,婚姻可期。
23/- QUẺ THỨ 0 2 3
*Thi :hỉ hỉ hỉ , xuân phong sanh đào lý , bất dụng cưỡng ưu tiên , minh nguyệt nhân thiên lý .
-Dịch:-Mừng , mừng, mừng. Gió Xuân tươi đào lí. Chẳng nên quá tranh hơn , trăng sáng người ngàn dậm
*Giải :Tin mừng đã đến, người xưa bình an không sao Bệnh hoạn sẽ lành, hôn nhân sẽ hợp.
第○二四簽
簽詩:意孜孜,心戚戚,要平安,防出入。
解簽:謹言慎行,始得平安。
24/- QUẺ THỨ 0 2 4
*Thi :ý tư tư , tâm thích thích , yếu bình an , phòng xuất nhập .
-Dịch:- Ý sợ sợ, lòng lo lo. Chẳng sao đâu, tránh lỗi nhỏ.
*Giải :Giữ gìn lời nói, cẩn thận việc làm, ắt được an ổn.
第○二五簽
簽詩:見不見,也防人背面,遇不遇,到底無憑據。
解簽:應防來自西方之暗箭,所問之事尚無徵候。
25/- QUẺ THỨ 0 2 5
*Thi :kiến bất kiến , dã phòng nhân bối diện , ngộ bất ngộ , đáo để vô bằng cứ .
-Dịch:- Thấy chẳng thấy, đề phòng kẻ sau lưng. Gặp không gặp, rốt sau không bằng cớ .
*Giải :Đề phòng mũi tên bắn lén từ hướng Tây tới. Điều đang thắc mắc đó, chẳng phải lo âu nữa.
第○二六簽
簽詩:一番桃李一番春,誰識當初氣象新,林下水邊尋活計,見山了了稱心意。
解簽:或可任新職,經營事業以農林漁牧為宜,患病者宜換醫生並到山水處靜養。
26/- QUẺ THỨ 0 2 6
*Thi :nhất phiên đào lí nhất phiên xuân , thuỳ thức đương sơ khí tượng tân , lâm hạ thuỷ biên tầm hoạt kế , kiến sơn liễu liễu xứng tâm ý .
-Dịch:- Một vườn đào lí một vườn Xuân, Ai biết cảnh xưa đổi mới rồi, Tìm nơi dòng nước trong rừng thẳm, Thấy núi rõ ràng thật xứng tâm.
*Giải :Có thể nhậm chức mới. Nên kinh doanh nghề rừng hoặc thủy sản. Trị bệnh nên đổi thầy thuốc khác hoặc đến chỗ có núi sông mà tịnh dưỡng.
第○二七簽
簽詩:莫怪我見錯,心性自成屙,偏僻不通心,真人卻不魔。
解簽:不可固執己見,心性偏執者,宜修養心性。
27/- QUẺ THỨ 0 2 7
*Thi :mạc quái ngã kiến thác , tâm tính tự thành a , thiên tích bất thông tâm , chân nhân khước bất ma .
-Dịch:- Chẳng quái tự mình lầm, chấp chặt mới thành hư, tâm tính không ổn định, sanh ra lắm thị phi.
*Giải :Đừng quá cố chấp theo ý mình, mau sửa đổi tánh nết cho đằm (vững vàng) trở lại.
第○二八簽
簽詩:祿馬交馳,男兒得志時,行程早辦,榮歸樂期頤。
解簽:吉祥,若蔔仕途宦海之事,尤稱合適。
28/- QUẺ THỨ 0 2 8
*Thi :lộc mã giao trì , nam nhi đắc chí thời , hành trình tảo biện , vinh qui lạc kỳ di .
-Dịch :Nam nhi đang đắc chí, gặp lúc vận đang lên. Cơ hội đừng bỏ lỡ, công danh sáng tuổi tên.
*Giải:- Tốt lành. Nếu đang cầu hoạn lộ công danh ở xa, chắc chắn gặp may.
第○二九簽
簽詩:了卻心頭事,三生夙有緣,香開十裏桂,移步入天邊。
解簽:大吉大利,尤對男女姻緣,桂香之時,約為秋季為宜。
29/- QUẺ THỨ 0 2 9
*Thi :liễu khước tâm đầu sự , tam sinh túc hữu duyên , hương khai thập lý quế , di bộ nhập thiên biên .
-Dịch:-May gặp người tâm đầu, Là duyên ba sinh đó, Rừng quế trổi thơm lâu, Bay xa về muôn chỗ.
*Giải :Đại cát đại lợi, nhất là tình duyên nam nữ. Nói đến quế thơm , ý nói đến mùa Thu sẽ tốt đẹp.
第○三○簽
簽詩:緣黃閣白了頭,畢竟成何濟,不如趁此精神,猶好買些真氣。
解簽:攀權附貴者宜回頭,頂天立地重新做人,否則不得善終。
30/- QUẺ THỨ 0 3 0
*Thi :duyên huỳnh các , bạch liễu đầu , tất cánh thành hà tế , bất như sấn thử tinh thần , do hảo mãi ta chân khí .
-Dịch:- Đừng theo ảo ảnh hãy quay đầu—Nẽo cũ đường xưa làm lại đời—Một thực trong tay hơn vạn bóng—Mau mau tỉnh ngộ , bớ người ơi !
*Giải :Tìm công danh, trắng cả đầu,
Mà danh lợi, chẳng thấy đâu bến bờ.
Mau quay về với nơi xưa,
Cuộc đời làm lại, được nhờ tấm thân.
第○三一簽
簽詩:離別間,雖不易,同伴行,猶不滯,早早起程,免他失意。
解簽:平平,創業須結伴。
31/- QUẺ THỨ 0 3 1
*Thi :ly biệt gian , tuy bất dị , đồng bạn hành , do bất trệ , tảo tảo khởi trình , miễn tha thất ý .
-Dịch:-Tuy có lúc cách biệt, mà lòng vẫn như xưa.Đi cùng bạn, đừng chần chờ, hãy sớm lên đường, để kịp thời cơ.
*Giải :- Trung bình , muốn lập nghiệp phải có bạn .
第○三二簽
簽詩:樂之極憂將至,巽兌分明吉與凶,未能光大終幽暗,日落西山返照中。
解簽:不祥。
32/- QUẺ THỨ 0 3 2
*Thi :lạc chi cực ưu tương chí , tốn đoài phân minh cát dữ hung , vị năng quang đại chung u ám , nhật lạc tây sơn phản chiếu trung .
-Dịch:- Hết lúc vui đến lúc lo âu, Đông Tây phân rõ tốt với xấu, chưa có ánh sáng, còn tối tăm, mặt trời lặn núi tây còn phản chiếu ánh sáng.
*Giải :Không tốt.
第○三三簽
簽詩:曆過波濤三五重,誰知浪靜又無風,須教明達青雲路,用舍行藏不費功。
解簽:平平。
33/- QUẺ THỨ 0 3 3
*Thi :lịch quá ba đào tam ngũ trọng , thuỳ tri lãng tĩnh hựu vô phong , tu giao minh đạt thanh vân lộ , dụng xả hành tàng bất phí công .
-Dịch:-Mấy phen lăn lộn chốn ba đào—Ai biết sóng dừng hết gió xao—Hãy gấp đường mây luôn thẳng tiến—Thành công đang đợi hãy mau mau .
*Giải :Trung bình .
第○三四簽
簽詩:缺月又重圓,枯枝色更鮮,一條夷坦路,翹首望青天。
解簽:吉昌
34/- QUẺ THỨ 0 3 4
*Thi :khuyết nguyệt hựu trùng viên , khô chi sắc cánh tiên , nhất điều di thản lộ , kiều thủ vọng thanh thiên .
-Dịch:- Trăng khuyết nay lại tròn—Cành khô nẩy lộc non—Con đường đi rộng mở--Ngẫng mặt với nước non.
*Giải :Tốt lành.
第○三五簽
簽詩:行路難行路難,今日方知行路難,前程廣大何足慮,瓊力今朝度此灘。
解簽:一向平順,今突生險,惟必可過關。
35/- QUẺ THỨ 0 3 5
*Thi :hành lộ nan ,hành lộ nan , kim nhật phương tri hành lộ nan , tiền trình quảng đại hà túc lự , quỳnh lực kim triêu độ thử than .
-Dịch:- Đường đi khó, đường đi khó—Đến nay mới biết đường đi khó—Tiền trình rộng mở thôi đứng lo—Rán sức vượt qua khỏi bến đò.
*Giải :Đang lúc thuận lợi, bổng gặp khó khăn, rồi cũng qua mà thôi.
第○三六簽
簽詩:春景明,春色新,春意傍水生,春天無限好,好去宴瓊林。
解簽:事業發達,健康良好,性情豁達,交遊廣闊。
36/- QUẺ THỨ 0 3 6
*Thi :xuân cảnh minh , xuân sắc tân , xuân ý bàng thuỷ sinh , xuân thiên vô hạn hảo , hảo khứ yến quỳnh lâm .
-Dịch:-Cảnh Xuân sáng, sắc Xuân tươi—Nước trôi sinh xuân ý—Trời xuân vẫn vẹn mười—Mau đến chốn tiệc vui.
*Giải :sự nghiệp phát đạt , sức khỏe tốt , tâm tình cởi mở , giao du rộng rãi .
第○三七簽
簽詩:萬馬歸元,千猿朝洞,虎伏龍降,道高德重。
解簽:須以德化人。
37/- QUẺ THỨ 0 3 7
*Thi :vạn mã qui nguyên , thiên viên triều động , hổ phục long giáng , đạo cao đức trọng .
-Dịch:- muôn ngựa về một, ngàn khỉ chầu trong động, rồng giáng hổ nằm, đạo cao đức trọng.
*Giải :Nên lấy đức để cảm hoá người .
第○三八簽
簽詩:黃鸝報上林,春色鮮明,提鞭快著,馬上速行程。
解簽:做任何事,目前時機最佳。
38/- QUẺ THỨ 0 3 8
*Thi :hoàng li báo thượng lâm , xuân sắc tiển minh , đề tiên khoái trước , mã thượng tốc hành trình .
-Dịch:- Oanh vàng báo đến rừng, sắc Xuân tươi sáng, mau chuẩn bị roi, lên ngựa kịp hành trình.
*Giải :Mưu tính việc chi, đây là lúc thuận lợi nhất.
第○三九簽
簽詩:大肆放靈丹,救人行萬千,到頭登彼岸,渡過入仙班。
解簽:行善濟人,必得善果,醫生得此簽,必為名醫,教師得此簽,必為名師。
39/- QUẺ THỨ 0 3 9
*Thi :đại tứ phóng linh đan , cứu nhân hàng vạn thiên , đáo đầu đăng bỉ ngạn , độ quá nhập tiên ban .
-Dịch:- Ân lớn cấp linh đan—Cứu người đến muôn ngàn—Cuối cùng lên bờ giác—Thẳng hướng đến Tiên Ban.
*Giải :Hành thiện để cứu người, ắt được quả tốt lành.Thầy thuốc mà gặp quẻ nầy, trở thành danh y. Thầy giáo được quẻ nầy, sẽ thành thầy giỏi.
第○四○簽
簽詩:一帶水,碧澄澄,舟住江上,月到天心;
穩步其中,玄妙不閑,非人誤己,幾喪生身。
解簽:塞翁失馬,焉知非福,諸事均欠順遂,惟尚未鑄下大錯,還能全身而退。
40/- QUẺ THỨ 0 4 0
*Thi :nhất đái thuỷ , bích trừng trừng , chu trú giang thượng , nguyệt đáo thiên tâm
-Ổn bộ kỳ trung , huyền diệu bất nhàn , phi nhân ngộ kỷ , kỉ táng sanh thân .
-Dịch:- Dòng nước chảy, xanh biêng biếc. Thuyền ở trên sông, trăng sáng khắp trời.
-Đang lúc vững bước đi, mầu nhiệm chẳng hộ trì, người đang hiểu lầm ta, sớm biết để tránh xa.
*Giải :Gặp cảnh Tái Ông thất mã , biết là đã kém phước rồi. Mọi việc đang hồi chẳng thuận , tuy chưa sụp đổ hẳn, nhưng biết thối lui là hay nhất.
第○四一簽
簽詩:桃李舒姘,春光鮮麗,良辰美景君須記,
隨心所往事事相宜,無用多疑幹瀆神祗。
解簽:吉祥,命中註定事事順利,多疑而缺乏自信,將辜負上天恩寵。
41/-QUẺ THỨ 0 4 1
*Thi :đào lí thư phanh , xuân quang tiển lệ , lương thần mỹ cảnh quân tu ký ,
tuỳ tâm sở vãng sự sự tương nghi ,vô dụng đa nghi cán độc thần chi .
-Dịch:- Đào lí tha hồ vụng trộm với nhau, ánh sáng mùa Xuân tốt tươi, giờ tốt cảnh đẹp anh hãy nhớ, tùy tâm đến chỗ muốn đến, mọi việc đều thuận, xin đừng đa nghi mà bỏ qua cơ hội có thần phù hộ.
*Giải :Tốt lành. Những dự định trong lòng đều được thuận lợi. Không nên đa nghi mà thiếu tự tin, cô phụ ân đức của Trời cao ban cho.
第○四二簽
簽詩:隱中顯,顯中微,個中有玄機,參得透了,直上仙梯。
解簽:所問之事呈膠著狀態,僅憑蛛絲馬跡研判,是否突破就看能否參透玄機。
42/- QUẺ THỨ 0 4 2
*Thi :ẩn trung hiển , hiển trung vi , cá trung hữu huyền ki , tham đắc thấu liễu , trực thượng tiên thê .
-Dịch:- Có ẩn trong cái hiện, có hiện (tốt) trong việc làm, mỗi việc đều có cái hay riêng của nó, thấu hiểu được chỗ nầy, thang Tiên cứ việc leo lên.
*Giải :Việc đang mưu tính có thể thành tựu, nhưng phải xét kỹ chân tơ kẻ tóc vấn đề, sẽ thấy được “lối ra” thích nghi, không bắt tay vào việc làm sao thấy được chỗ hay dỡ mà chuyển đổi cho phù hợp ?
第○四三簽
簽詩:無上去,在前頭,回頭一悟,繩韁好收,千條萬線路常在,自好搜求。
解簽:所問之事可能走錯方向,即改弦易轍,另覓可行之路。
43/- QUẺ THỨ 0 4 3
*Thi :vô thượng khứ , tại tiền đầu , hồi đầu nhất ngộ , thằng cương hảo thu , thiên điều vạn tuyến lộ thường tại , tự hảo sưu cầu .
-Dịch:- Đừng đi tiếp, dừng lại ngay. Biết quay đầu lại, sẽ thấy điều hay. Tìm được đường đi trong vạn nẽo, mới là xứng đáng bậc anh tài.
*Giải :Việc đang mưu tính đang có sự lầm lẫn , cần phải sửa đổi hướng khác, sớm tìm ra đường đi tốt.
第○四四簽
簽詩:四顧無門路,桃源路可通,修煉成正果,萬歲壽如松。
解簽:平平,一生行運不通,惟尚有一線之路,只要多磨練、苦修,日後自成。
44/- QUẺ THỨ 0 4 4
*Thi :tứ cố vô môn lộ , đào nguyên lộ khả thông , tu luyện thành chánh quả , vạn tuế thọ như tùng .
-Dịch:- Bốn bề đang bít lối, chờ cơ hội vượt qua, rán bền công tu luyện, kết quả được hoan ca.
*Giải :Đang ở giai đoạn trung bình, chớ than thở sao đời chẳng gặp may, chỉ vì tự mình thiếu khổ luyện siêng rèn, lo gì chẳng thành công.
第○四五簽
簽詩:不用忙,不用慌,自有駐足鄉,鳴鼓響鐘地,三寶見門牆。
解簽:做事沈著穩定,自有容身之地,多熱心公益,門庭自逢佳運。
45/- QUẺ THỨ 0 4 5
*Thi :bất dụng mang , bất dụng hoang , tự hữu trú túc hương , minh cổ hưởng chung địa , tam bảo kiến môn tường .
-Dịch:- Đừng hoang mang, chớ lo sợ. Mình thực có bản lĩnh, lo gì chuyện dọc đường, kết quả nhất định đến.
*Giải :Mọi việc đang bị đình trệ, nhưng tự mình có cách giải quyết. Rán sức cố gắng, nhất định vượt qua mọi trở ngại, tiến đến thành công.
第○四六簽
簽詩:奔波一世,總是虛浮,無常一到萬事休,急早回頭。
解簽:一生爭名奪利,最後化為烏有,回頭是岸。
46/- QUẺ THỨ 0 4 6
*Thi :bôn ba nhất thế , tổng thị hư phù , vô thường nhất đáo vạn sự hưu , cấp tảo hồi đầu .
-Dịch:- Một đời bôn ba, cũng chẳng được gì.Một phen vô thường đến, mọi việc thảy đều dừng. Mau gấp hồi đầu.
*Giải :một đời đoạt lợi tranh danh, cuối cùng cũng chỉ số không, hãy sớm tỉnh ngộ , quay đầu là bờ.
第○四七簽
簽詩:真真真,人不識,真真真,神有靈,歸宗返本,方是元精。
解簽:諸事假像蒙蔽,誤入歧途,認清真象,轉入正途。
47/- QUẺ THỨ 0 4 7
*Thi :chân chân chân , nhân bất thức , chân chân chân , thần hữu linh , qui tông phản bổn , phương thị nguyên tinh .
-Dịch:- Thực thực thực, người chẳng biết. Thực thực thực, có thần linh. Trở về nguồn gốc, mới được an lành.
*Giải :Mọi việc rơi vào chỗ mơ hồ mờ mịt, rẻ vào đường nhánh, nhận ra chân tướng, trở lại đường chính.
第○四八簽
簽詩:走盡天涯,風霜曆遍,不如問人三天,漸漸有回首見。
解簽:冒目躁進必白費功夫,應就教賢達。
48/- QUẺ THỨ 0 4 8
*Thi :tẩu tận thiên nhai , phong sương lịch biến , bất như vấn nhân tam thiên , tiệm tiệm hữu hồi thủ kiến .
-Dịch:- chạy đến chân trời, gió sương từng trải, chẳng bằng hỏi người ba bửa, dần dần sẽ rõ đường đi.
*Giải :Mù quáng đi tới , chỉ uổng phí công, hỏi ý người hiền, chỉ lối mới nên.
第○四九簽
簽詩:沈沈屙染,不見天心,雷門一震,體健身輕。
解簽:久病者突逢良醫,立即恢復健康,經營事業不佳者,可望獲良才,興隆有望。
49/- QUẺ THỨ 0 4 9
*Thi :trầm trầm a nhiễm , bất kiến thiên tâm , lôi môn nhất chấn , thể kiện thân khinh .
-Dịch:- bệnh hoạn trầm trầm, chẳng thấy lòng trời. Chợt gặp duyên may, thân thể mạnh lành.
*Giải :Mắc bệnh lâu ngày may gặp lương y, tức thì lành mạnh. Sự nghiệp, kinh doanh không thuận, nếu có duyên gặp người tài, mới khôi phục lại sự nghiệp.
第○五○簽
簽詩:財馬兩匆忙,官祿有定方,豬羊牛犬,自去主張。
解簽:順其自然。
50/- QUẺ THỨ 0 5 0
*Thi :tài mã lưỡng thông mang , quan lộc hữu định phương , trư dương ngưu khuyển , tự khứ chủ trương .
-Dịch:- Tài (tiền bạc) và mã (sự nghiệp) đang lúc vội vàng bận rộn, công danh và tiền bạc có hướng định rồi, heo dê trâu chó (các thứ linh tinh) , tự mình chủ trương (đừng thèm bận tâm tới nó)
*Giải:- mọi việc cứ theo lẽ tự nhiên mà tiến tới, đừng thêm bớt mà hư việc.
(còn tiếp)
秘 本 諸 葛 神 數
(孔 明 神 卦)
本篇相傳為漢諸葛武侯所作,共有三百八十四簽,按三百八十四爻,其中句法,長短不一,寓意深遠,變化無窮,判斷吉凶,如應斯響,惟願占者誠心禱告,無不靈驗如神,慎勿以兒戲為之,致損此書之價值也。
本篇相伝為漢諸葛武侯所作,共有三百八十四簽,按三百八十四爻,其中句法,長短不一,寓意深遠,變化無窮,判斷吉兇,如應廝響,惟愿佔者誠心禱告,無不靈驗如神,愼勿以儿戲為之,緻損此書之价值也。
*占法
**報字
凡占卦者,必先報字,不拘何字,以三字為度,不可報四字,亦不可報二字。
**計算
將所報之字,先寫於紙上,數其筆劃,以便查字,其法有三。
一. 第一字作百數,第二字作十數,第三字作個數。例如報佑咱統三字,佑字筆劃作百數,咱字筆劃作十數,統字筆劃作個數,餘仿此舉例如下:
佑:百位
咱:十位
統:個位
二.凡字筆劃,在九筆以內者照算,在十筆以外者,減十筆算,二十筆同 ,若恰在十筆或二十筆,俱照零筆計算。例如佑咱統三字,一佑字七筆,咱字九筆,俱照算,統字十二筆,則減去十筆,照二筆算。餘仿此。舉例如下:
佑:百 七
咱:十 九
統:個 十二 – 十 = 二
三.此 書照大易三百八十四爻,作為三百八十四簽,所報之字筆劃以三百八十四為度。過於三百八十四,則須減去三百八十四計算,減後仍多,再減之,必減至不過三百八十四為止,假如佑咱統三字,為七百九十二數,減去三百八十四為四百零八數,仍過法數須再減三百八十四,為二十四即照二十四查餘仿,此舉例如下:
報字 佑咱統
總數 七九二
減去 三八四
存 四零八
再減 三八四
存 二四
查簽
數已計定,即可查簽。
*Dịch:-
Bí Bản Gia Cát Thần Số
Khổng Minh Thần Quái
Bản sách nầy tương truyền do Gia Cát Vũ Hầu (Khổng Minh) đời Hán sáng tác, có tất cả ba trăm tám mươi bốn lời đoán, dựa vào 384 quẻ lập thành. Những câu trong đó, dài ngắn chẳng đều nhau, ý tứ sâu kín, biến hóa vô cùng. Việc phán đoán cát hung là do lòng thành của người xin quẻ tạo ra sự cảm ứng. Vì thế, khi sử dụng quẻ nầy, phải hết sức thành tâm mà cầu, không nên lấy làm trò đùa mà uổng phí đi giá trị cao cả của sách.
*PHÉP TẠO QUẺ BÓI
1.- Chọn ba chữ:- Người muốn xem quẻ, trước phải chọn ra “ba chữ” gì mình chợt nghĩ ra. Chỉ được chọn ba chữ, không được dùng hai hay bốn chữ.
2.-Cách tính toán:- Dựa vào số nét của ba chữ đã cho để mà tính ra con số tìm được.
Cách tính có ba bước:-
a/- Chữ thứ nhất lấy làm hàng trăm, chữ thứ nhì lấy làm hàng chục, chữ thứ ba lấy làm hàng đơn vị. Ví dụ chọn ba chữ là :- “Hữu Tự Thống” (佑 咱 統). Ta có:-
佑 hữu :số hàng trăm
咱 tự : số hàng chục
統 thống :số hàng đơn vị
b/- Số nét bút chỉ tính từ 1 đến 9 thôi. Nếu là 10,20,30 v.v... thì tính là số không. Nếu số nét lớn hơn 10 thì trừ cho 10, lớn hơn 20 thì trừ 20 v.v…còn lại số lẻ lấy đó mà tính.
Trong ví dụ trên, ta có:-
佑 hữu :7 nét
咱 tự : 9 nét
統 thống :12 nét trừ đi 10 còn lại 2
Vậy thành ra kết quả:-
佑 hữu :hàng trăm là 7
咱 tự : hàng chục là 9
統 thống : hàng đơn vị là 2
Thành con số :- 792 (bảy trăm chín mươi hai)
c/- Lấy con số 384 quẻ làm chuẩn. Lớn hơn số nầy thì trừ cho 384, trừ cho đến lúc nhỏ hơn 384 là được.
Trong ví dụ trên, ta lấy 792 trừ 384 còn 408, trừ tiếp cho 384 ta còn lại 24. Lấy số 24 làm số quẻ để đoán.
(*Ghi chú của người dịch:- Nếu vị nào không biết chữ Hán, cách tốt nhất là chọn ba con số tùy ý. Miễn mình thành tâm, phước chí tâm linh, sẽ được linh nghiệm--NT)
諸 葛 神 數 三 八 四 簽 文
LỜI VĂN CỦA 384 QUẺ
第○○一簽
簽詩:天門一掛榜,預定奪標人,馬嘶芳草地,秋高聽鹿鳴。
解簽:大吉,事業、財運、健康、婚姻均順遂。
1/- QUẺ THỨ 0 0 1
*Thi :thiên môn nhất quải bảng , dự định đoạt tiêu nhân , mã tê phương thảo địa , thu cao thính lộc minh .
-Dịch:- Bảng vàng treo cửa trời—Sẽ đoạt được mục tiêu—Ngựa hí đất cỏ thơm—Trên cao nghe nai kêu.
*Giải :rất tốt , sự nghiệp 、tài vận 、sức khỏe 、hôn nhân đều thuận toại
第○○二簽
簽詩:地有神,甚威靈,興邦輔國,尊主庇民。
解簽:神護簽,言行循規蹈矩,事業上必有貴人相助,婚姻得人,健康亦佳。
2/- QUẺ THỨ 0 0 2
*Thi: địa hữu thần, thậm uy linh, hưng bang phụ quốc, tôn chủ tý dân.
-Dịch:- Đất có thần, rất linh hiển, phò vua giúp nước, thờ chúa cứu dân.
*Giải : Quẻ được thần phù hộ, lời nói và việc làm vào nề nếp, có quí nhân tương trợ sự nghiệp, hôn nhân được người, sức khỏe tốt.
第○○三簽
簽詩:長安花不可及,春風中馬蹄疾,急早加鞭,驟然生色。
解簽:惕勵不可好高騖遠,目前情況不理想。
3/- QUẺ THỨ 0 0 3
*Thi: trường an hoa bất khả cập, xuân phong trung mã đề tật, cấp tảo gia tiên, sậu nhiên sinh sắc.
-Dịch:- Trường An hoa chẳng kịp nở, trong gió Xuân ngựa chứng hí , mau cho roi vọt để thúc nó, sau được kết quả.
*Giải : E rằng không thể bay cao chạy xa, trước mắt tình trạng chẳng được tốt lắm.
第○○四簽
簽詩:春花嬌媚,不禁雨打風飄,秋菊幽芳,反
耐霜雪傲。
解簽:勉惕類,諸事無法順利,踏實或有可望。
4/- QUẺ THỨ 0 0 4
*Thi: xuân hoa kiều mị, bất cấm vũ đả phong phiêu, thu cúc u phương, phản nại sương tuyết ngạo.
-Dịch:- Hoa Xuân tươi tốt, chẳng cấm mưa tuôn gió cuốn. Hoa cúc mùa Thu có mùi thơm kín đáo, chịu đựng sương tuyết rơi.
*Giải : Mọi việc đang không thuận lợi, cố gắng hết sức may ra còn có chút hy vọng.
第○○五簽
簽詩:春雷震,夏風巽,臥龍起,猛虎驚,風雲會合,救濟蒼生。
解簽:否極泰來,外旱逢甘雨,不過婚姻恐有波瀾,出外旅遊亦不宜。
5/- QUẺ THỨ 0 0 5
*Thi: xuân lôi chấn, hạ phong tốn, ngoạ long khởi, mãnh hổ kinh, phong vân hội hợp, cứu tế thương sinh.
-Dịch:- Mùa Xuân có sấm sét, mùa Hạ có gió thổi, rồng nằm bay lên, cọp mạnh kinh sợ, gió mây hội họp, cứu giúp đời mình.
*Giải : Hết bĩ thì đến thái, nắng lâu gặp mưa rào, hôn nhân sợ có sóng gió, không nên ra ngoài du lịch xa.
第○○六簽
簽詩:非玄非奧,非淺非深,一個妙道,著意搜尋。
解簽:心性勿*切,著意搜尋,必能如願。
6/- QUẺ THỨ 0 0 6
*Thi :phi huyền phi áo , phi thiển phi thâm , nhất cá diệu đạo , trước ý sưu tầm .
-Dịch:- chẳng huyền (mờ mịt) chẳng áo (sâu kín), chẳng cạn chẳng sâu, một con đường kỳ diệu, rán sức kiếm tìm.
*Giải :Lòng đừng chán nản, ra sức kiếm tìm, ắt được như sự mong cầu.
第○○七簽
簽詩:君須悟,勿誤疑,有平路,任驅馳,隨時變易,件件鹹宜。
解簽:應機警應變,始能左右逢源。
7/- QUẺ THỨ 0 0 7
*Thi :quân tu ngộ , vật ngộ nghi , hữu bình lộ , nhậm khu trì , tuỳ thời biến dịch , kiện kiện hàm nghi .
-Dịch:- Ông nên biết chắc, chớ có nghi ngờ, có đường bằng phẳng, mau mau dong ruỗi, tùy cơ ứng biến, mọi việc tốt đang chờ.
*Giải :Tùy thực tế mà giải quyết khéo léo, mới dần dần đạt mục tiêu.
第○○八簽
簽詩:虎戀高山別有機,眾人目下尚狐疑,雁來嘹嚦黃花發,此際聲名達帝畿。
解簽:目前無人能識,日後必受眾人讚頌,懷才不遇者得此簽,日後必發達。
8/- QUẺ THỨ 0 0 8
*Thi :hổ luyến cao sơn biệt hữu cơ (ki ) , chúng nhân mục hạ thượng hồ nghi , nhạn lai liêu lịch huỳnh hoa phát , thử tế thanh danh đạt đế kì .
-Dịch:- Dầu cọp có mến non cao cũng phải có lúc từ biệt, dưới mắt mọi người chớ hồ nghi, chim nhạn đến chỗ vắng thấy hoa vàng nở, danh tiếng nổi lên bay đến cung vua (kinh đô).
*Giải :Hiện tại thì chưa ai biết, về sau được mọi người ca tụng, đây là quẻ chỉ cho người có tài mà chưa gặp thời, chắc chắn về sau sẽ phát đạt.
第○○九簽
簽詩:貴客相逢更可期,庭前枯木鳳來儀,好將短事求長事,休聽旁人說是非。
解簽:命中得遇貴人相助,未婚男子可得佳侶,商人則應有主見,始能獲利。
9/- QUẺ THỨ 0 0 9
*Thi :quí khách tương phùng cánh khả kỳ , đình tiền khô mộc phượng lai nghi , hảo tương đoản sự cầu trường sự , hưu thính bàng nhân thuyết thị phi .
-Dịch:- May mắn gặp được khách quí, cây khô trước sân có chim phượng đến đậu, hãy lấy việc ngắn mà tìm việc dài, đứng nghe những lời thị phi của người ngoài.
*Giải :Chắc chắn mọi việc có quí nhân giúp đỡ, trai chưa vợ sẽ gặp người đẹp, buôn bán sẽ được trúng mối mang, bắt đầu thu hoạch lợi lộc.
第○一○簽
簽詩:嘹嚦征鴻獨出群,高飛羽翼更糾紛,
雲程北進好音遂聞,朝雲暮雨交加有憑。
解簽:才氣出眾,無奈受制,去向宜北,可獲佳遇。
10/- QUẺ THỨ 0 1 0
*Thi :liêu lịch chinh hồng độc xuất quần , cao phi vũ dực cánh củ phân , vân trình bắc tiến hảo âm toại văn , triêu vân mộ vũ giao gia hữu bằng .
-Dịch:- :Chim nhạn lẻ loi một mình tách khỏi bầy, hãy bay lên cao đi, đừng quyến luyến làm gì, đi về hướng Bắc sẽ nghe được tiếng tốt, dù có gió sớm mưa chiều cũng không đè nổi cánh chim bằng.
*Giải:- Có tài xuất chúng mà chưa gặp thời. Nên đi về hướng Bắc sẽ gặp điều may mắn đang chờ.
第○一一簽
簽詩:無蹤又無跡,遠近均難覓,平地起風波,似笑還成泣。
解簽:諸事不利。
11/- QUẺ THỨ 0 1 1
*Thi :vô tung hựu vô tích , viễn cận quân nan mịch , bình địa khởi phong ba , tự tiếu hoàn thành khấp .
-Dịch:- không thấy tung tích, xa gần khó tìm, đất bằng nổi sóng gió, như cười mà thành khóc.
*Giải :Mọi việc bất lợi .
第○一二簽
簽詩:神黯黯,意悠悠,收卻線,莫下鉤。
解簽:諸事暫且打住,免有失誤,後悔莫及。
12/- QUẺ THỨ 0 1 2
*Thi :thần ảm ảm , ý du du , thu khước tuyến , mạc hạ câu .
-Dịch:- thần u ám, ý mịt mờ, thâu sợi nhợ, chớ buông câu.
*Giải :mọi việc tạm dừng lại để tránh những việc đáng tiếc có thể xảy ra, có hối cũng không kịp.
第○一三簽
簽詩:得意宜逢婦,前程去有緣,利名終有望,三五月團圓。
解簽:吉,留意三、五有關月日,或有殊遇、喜事。
13/- QUẺ THỨ 0 1 3
*Thi :đắc ý nghi phùng phụ , tiền trình khứ hữu duyên , lợi danh chung hữu vọng , tam ngũ nguyệt đoàn viên .
-Dịch:- Đắc ý nên gặp vợ, tiền trình đi có duyên, cuối cùng được danh lợi, năm ba tháng đoàn viên.
*Giải :Tốt, lưu ý những ngày tháng mang số 3, số 5. Có thể gặp gỡ hoặc có tin vui.
第○一四簽
簽詩:鼎沸起風波,孤舟要渡河,巧中卻藏拙,人事轉蹉跎。
解簽:不吉,須防樹大招風,問婚姻或家人相處者,並爭紛頗烈。
14/- QUẺ THỨ 0 1 4
*Thi :đỉnh phí khởi phong ba , cô chu yếu độ hà , xảo trung khước tàng chuyết , nhân sự chuyển sa đà .
-Dịch:- đỉnh nước sôi khởi sóng gió, thuyền đơn độc muốn qua sông, trong khéo có chứa vụng, công việc hóa dây dưa.
*Giải :Không tốt. Đề phòng cây bị gió to thổi bật rễ. Nếu hỏi về hôn nhân, hoặc tìm cầu người thân, mịt mờ ai biết được, chờ đợi biết bao lần.
第○一五簽
簽詩:意在閑中信未來,故人千里自徘徊,天邊雁足傳消息,一點梅花春色回。
解簽:一切期待,均有可得,但須再等待一段時間。
15/- QUẺ THỨ 0 1 5
*Thi :ý tại nhàn trung tín vị lai , cố nhân thiên lý tự bồi hồi , thiên biên nhạn túc truyền tiêu tức , nhất điểm mai hoa xuân sắc hồi .
-Dịch:- Ý tại trong đầu tin chửa đến, người xưa ngàn dậm khó quay về, ven trời bóng nhạn hay tin tức, một đóa hoa mai khoe sắc Xuân.
*Giải :mọi việc mong chờ đều có thể được, rán nhẫn nại chờ thêm ít lâu nửa xem.
第○一六簽
簽詩:心和同,事知同,門外好施功,交加事有終。
解簽:得此簽者,不合者必複合。
16/- QUẺ THỨ 0 1 6
*Thi :tâm hoà đồng , sự tri đồng , môn ngoại hảo thi công , giao gia sự hữu chung .
-Dịch:-Tâm hòa đồng, sự biết đồng. Ra sức làm xa nhà, công việc có kết quả.
*Giải :Được quẻ nầy, những gì chưa hợp sẽ được hợp.
第○一七簽
簽詩:欲行還止,徘徊不已,藏玉懷珠,寸心千里。
解簽:處於蓄勢欲發又遲疑難決者,宜下定決心,完成大業。
17/- QUẺ THỨ 0 1 7
*Thi :dục hành hoàn chỉ , bồi hồi bất dĩ , tàng ngọc hoài châu , thốn tâm thiên lý .
-Dịch:- Muốn đi mà lại dừng, trở lại lòng không nở. Ẩn chứa ngọc châu, tấc lòng ngàn dậm.
*Giải :Đang ngon trớn bổng khởi lòng nghi, trù trừ do dự. Mau hạ quyết tâm, hoàn thành nghiệp lớn.
第○一八簽
簽詩:心戚戚,口啾啾,一番思慮一番憂,說了休時又不休。
解簽:不利,結局恐難有望。
18/- QUẺ THỨ 0 1 8
*Thi :tâm thích thích , khẩu thu thu , nhất phiên tư lự nhất phiên ưu , thuyết liễu hưu thời hựu bất hưu .
-Dịch:- Lòng bứt rứt, miệng rầu rầu. Một phen nghĩ đến, một phen lo. Đã bảo ngưng mà chẳng chịu ngưng.
*Giải :Bất lợi. Kết quả khó chờ mong.
第○一九簽
簽詩:不遠不近,似易似難,等閒一事,雲中笑看。
解簽:平平,成敗利鈍淡然處之。
19/- QUẺ THỨ 0 1 9
*Thi :bất viễn bất cận , tự dị tự nan , đẳng nhàn nhất sự , vân trung tiếu khán .
-Dịch:- Chẳng gần chẳng xa, tợ dễ tợ khó, mọi việc bình thường, trong mây tìm thấy.
*Giải :Trung bình , kết quả hay không là do sự phấn đấu nỗ lực của mình.
第○二○簽
簽詩:桃李謝春風,西飛又複東,家中無意緒,船在浪濤中。
解簽:栽種不得其時,去向漂流不定,遠行旅程不順,家庭亦有風波。
20/- QUẺ THỨ 0 2 0
*Thi :đào lý tạ xuân phong , tây phi hựu phức đông , gia trung vô ý tự , thuyền tại lãng đào trung .
-Dịch:- Đào lý cợt gió Xuân, bay Tây lại về Đông, trong nhà không manh mối, thuyền bơi giữa ba đào.
*Giải :Trồng trọt chẳng đúng tiết, phiêu lưu không chắc ăn, đi xa đâu có lợi, trong nhà nổi phong ba.
第○二一簽
簽詩:一水遠一水,一山旋一山,水窮山盡處,名利不為難。
解簽:須費盡九牛二虎之力始克有成。
21/- QUẺ THỨ 0 2 1
*Thi :nhất thuỷ viễn nhất thuỷ , nhất sơn tuyền nhất sơn , thuỷ cùng sơn tận xứ , danh lợi bất vi nan .
-Dịch:- Nước chảy ngày càng xa, non cao lại thêm cao, non nước gặp đường cùng, danh lợi đừng ngại khó.
*Giải :Hãy cố gắng làm hết sức mình, kết quả tốt đang chờ.
第○二二簽
簽詩:事相扶,在半途,翻覆終可免,風波一點無。
解簽:目前不順,惟亦不致有風險。
22/- QUẺ THỨ 0 2 2
*Thi :sự tương phù , tại bán đồ , phiên phúc chung khả miễn , phong ba nhất điểm vô .
-Dịch:- Việc đang ngon trớn, dừng lại nửa chừng. Không đến nổi chìm thuyền, phấn đấu vượt qua khỏi.
*Giải :Trước mắt khó khăn, không quá nguy hiểm, an tâm đi tới.
第○二三簽
簽詩:喜喜喜,春風生桃李,不用強憂煎,明月人千里。
解簽:喜訊已到,故人安然無恙,健康痊癒在即,婚姻可期。
23/- QUẺ THỨ 0 2 3
*Thi :hỉ hỉ hỉ , xuân phong sanh đào lý , bất dụng cưỡng ưu tiên , minh nguyệt nhân thiên lý .
-Dịch:-Mừng , mừng, mừng. Gió Xuân tươi đào lí. Chẳng nên quá tranh hơn , trăng sáng người ngàn dậm
*Giải :Tin mừng đã đến, người xưa bình an không sao Bệnh hoạn sẽ lành, hôn nhân sẽ hợp.
第○二四簽
簽詩:意孜孜,心戚戚,要平安,防出入。
解簽:謹言慎行,始得平安。
24/- QUẺ THỨ 0 2 4
*Thi :ý tư tư , tâm thích thích , yếu bình an , phòng xuất nhập .
-Dịch:- Ý sợ sợ, lòng lo lo. Chẳng sao đâu, tránh lỗi nhỏ.
*Giải :Giữ gìn lời nói, cẩn thận việc làm, ắt được an ổn.
第○二五簽
簽詩:見不見,也防人背面,遇不遇,到底無憑據。
解簽:應防來自西方之暗箭,所問之事尚無徵候。
25/- QUẺ THỨ 0 2 5
*Thi :kiến bất kiến , dã phòng nhân bối diện , ngộ bất ngộ , đáo để vô bằng cứ .
-Dịch:- Thấy chẳng thấy, đề phòng kẻ sau lưng. Gặp không gặp, rốt sau không bằng cớ .
*Giải :Đề phòng mũi tên bắn lén từ hướng Tây tới. Điều đang thắc mắc đó, chẳng phải lo âu nữa.
第○二六簽
簽詩:一番桃李一番春,誰識當初氣象新,林下水邊尋活計,見山了了稱心意。
解簽:或可任新職,經營事業以農林漁牧為宜,患病者宜換醫生並到山水處靜養。
26/- QUẺ THỨ 0 2 6
*Thi :nhất phiên đào lí nhất phiên xuân , thuỳ thức đương sơ khí tượng tân , lâm hạ thuỷ biên tầm hoạt kế , kiến sơn liễu liễu xứng tâm ý .
-Dịch:- Một vườn đào lí một vườn Xuân, Ai biết cảnh xưa đổi mới rồi, Tìm nơi dòng nước trong rừng thẳm, Thấy núi rõ ràng thật xứng tâm.
*Giải :Có thể nhậm chức mới. Nên kinh doanh nghề rừng hoặc thủy sản. Trị bệnh nên đổi thầy thuốc khác hoặc đến chỗ có núi sông mà tịnh dưỡng.
第○二七簽
簽詩:莫怪我見錯,心性自成屙,偏僻不通心,真人卻不魔。
解簽:不可固執己見,心性偏執者,宜修養心性。
27/- QUẺ THỨ 0 2 7
*Thi :mạc quái ngã kiến thác , tâm tính tự thành a , thiên tích bất thông tâm , chân nhân khước bất ma .
-Dịch:- Chẳng quái tự mình lầm, chấp chặt mới thành hư, tâm tính không ổn định, sanh ra lắm thị phi.
*Giải :Đừng quá cố chấp theo ý mình, mau sửa đổi tánh nết cho đằm (vững vàng) trở lại.
第○二八簽
簽詩:祿馬交馳,男兒得志時,行程早辦,榮歸樂期頤。
解簽:吉祥,若蔔仕途宦海之事,尤稱合適。
28/- QUẺ THỨ 0 2 8
*Thi :lộc mã giao trì , nam nhi đắc chí thời , hành trình tảo biện , vinh qui lạc kỳ di .
-Dịch :Nam nhi đang đắc chí, gặp lúc vận đang lên. Cơ hội đừng bỏ lỡ, công danh sáng tuổi tên.
*Giải:- Tốt lành. Nếu đang cầu hoạn lộ công danh ở xa, chắc chắn gặp may.
第○二九簽
簽詩:了卻心頭事,三生夙有緣,香開十裏桂,移步入天邊。
解簽:大吉大利,尤對男女姻緣,桂香之時,約為秋季為宜。
29/- QUẺ THỨ 0 2 9
*Thi :liễu khước tâm đầu sự , tam sinh túc hữu duyên , hương khai thập lý quế , di bộ nhập thiên biên .
-Dịch:-May gặp người tâm đầu, Là duyên ba sinh đó, Rừng quế trổi thơm lâu, Bay xa về muôn chỗ.
*Giải :Đại cát đại lợi, nhất là tình duyên nam nữ. Nói đến quế thơm , ý nói đến mùa Thu sẽ tốt đẹp.
第○三○簽
簽詩:緣黃閣白了頭,畢竟成何濟,不如趁此精神,猶好買些真氣。
解簽:攀權附貴者宜回頭,頂天立地重新做人,否則不得善終。
30/- QUẺ THỨ 0 3 0
*Thi :duyên huỳnh các , bạch liễu đầu , tất cánh thành hà tế , bất như sấn thử tinh thần , do hảo mãi ta chân khí .
-Dịch:- Đừng theo ảo ảnh hãy quay đầu—Nẽo cũ đường xưa làm lại đời—Một thực trong tay hơn vạn bóng—Mau mau tỉnh ngộ , bớ người ơi !
*Giải :Tìm công danh, trắng cả đầu,
Mà danh lợi, chẳng thấy đâu bến bờ.
Mau quay về với nơi xưa,
Cuộc đời làm lại, được nhờ tấm thân.
第○三一簽
簽詩:離別間,雖不易,同伴行,猶不滯,早早起程,免他失意。
解簽:平平,創業須結伴。
31/- QUẺ THỨ 0 3 1
*Thi :ly biệt gian , tuy bất dị , đồng bạn hành , do bất trệ , tảo tảo khởi trình , miễn tha thất ý .
-Dịch:-Tuy có lúc cách biệt, mà lòng vẫn như xưa.Đi cùng bạn, đừng chần chờ, hãy sớm lên đường, để kịp thời cơ.
*Giải :- Trung bình , muốn lập nghiệp phải có bạn .
第○三二簽
簽詩:樂之極憂將至,巽兌分明吉與凶,未能光大終幽暗,日落西山返照中。
解簽:不祥。
32/- QUẺ THỨ 0 3 2
*Thi :lạc chi cực ưu tương chí , tốn đoài phân minh cát dữ hung , vị năng quang đại chung u ám , nhật lạc tây sơn phản chiếu trung .
-Dịch:- Hết lúc vui đến lúc lo âu, Đông Tây phân rõ tốt với xấu, chưa có ánh sáng, còn tối tăm, mặt trời lặn núi tây còn phản chiếu ánh sáng.
*Giải :Không tốt.
第○三三簽
簽詩:曆過波濤三五重,誰知浪靜又無風,須教明達青雲路,用舍行藏不費功。
解簽:平平。
33/- QUẺ THỨ 0 3 3
*Thi :lịch quá ba đào tam ngũ trọng , thuỳ tri lãng tĩnh hựu vô phong , tu giao minh đạt thanh vân lộ , dụng xả hành tàng bất phí công .
-Dịch:-Mấy phen lăn lộn chốn ba đào—Ai biết sóng dừng hết gió xao—Hãy gấp đường mây luôn thẳng tiến—Thành công đang đợi hãy mau mau .
*Giải :Trung bình .
第○三四簽
簽詩:缺月又重圓,枯枝色更鮮,一條夷坦路,翹首望青天。
解簽:吉昌
34/- QUẺ THỨ 0 3 4
*Thi :khuyết nguyệt hựu trùng viên , khô chi sắc cánh tiên , nhất điều di thản lộ , kiều thủ vọng thanh thiên .
-Dịch:- Trăng khuyết nay lại tròn—Cành khô nẩy lộc non—Con đường đi rộng mở--Ngẫng mặt với nước non.
*Giải :Tốt lành.
第○三五簽
簽詩:行路難行路難,今日方知行路難,前程廣大何足慮,瓊力今朝度此灘。
解簽:一向平順,今突生險,惟必可過關。
35/- QUẺ THỨ 0 3 5
*Thi :hành lộ nan ,hành lộ nan , kim nhật phương tri hành lộ nan , tiền trình quảng đại hà túc lự , quỳnh lực kim triêu độ thử than .
-Dịch:- Đường đi khó, đường đi khó—Đến nay mới biết đường đi khó—Tiền trình rộng mở thôi đứng lo—Rán sức vượt qua khỏi bến đò.
*Giải :Đang lúc thuận lợi, bổng gặp khó khăn, rồi cũng qua mà thôi.
第○三六簽
簽詩:春景明,春色新,春意傍水生,春天無限好,好去宴瓊林。
解簽:事業發達,健康良好,性情豁達,交遊廣闊。
36/- QUẺ THỨ 0 3 6
*Thi :xuân cảnh minh , xuân sắc tân , xuân ý bàng thuỷ sinh , xuân thiên vô hạn hảo , hảo khứ yến quỳnh lâm .
-Dịch:-Cảnh Xuân sáng, sắc Xuân tươi—Nước trôi sinh xuân ý—Trời xuân vẫn vẹn mười—Mau đến chốn tiệc vui.
*Giải :sự nghiệp phát đạt , sức khỏe tốt , tâm tình cởi mở , giao du rộng rãi .
第○三七簽
簽詩:萬馬歸元,千猿朝洞,虎伏龍降,道高德重。
解簽:須以德化人。
37/- QUẺ THỨ 0 3 7
*Thi :vạn mã qui nguyên , thiên viên triều động , hổ phục long giáng , đạo cao đức trọng .
-Dịch:- muôn ngựa về một, ngàn khỉ chầu trong động, rồng giáng hổ nằm, đạo cao đức trọng.
*Giải :Nên lấy đức để cảm hoá người .
第○三八簽
簽詩:黃鸝報上林,春色鮮明,提鞭快著,馬上速行程。
解簽:做任何事,目前時機最佳。
38/- QUẺ THỨ 0 3 8
*Thi :hoàng li báo thượng lâm , xuân sắc tiển minh , đề tiên khoái trước , mã thượng tốc hành trình .
-Dịch:- Oanh vàng báo đến rừng, sắc Xuân tươi sáng, mau chuẩn bị roi, lên ngựa kịp hành trình.
*Giải :Mưu tính việc chi, đây là lúc thuận lợi nhất.
第○三九簽
簽詩:大肆放靈丹,救人行萬千,到頭登彼岸,渡過入仙班。
解簽:行善濟人,必得善果,醫生得此簽,必為名醫,教師得此簽,必為名師。
39/- QUẺ THỨ 0 3 9
*Thi :đại tứ phóng linh đan , cứu nhân hàng vạn thiên , đáo đầu đăng bỉ ngạn , độ quá nhập tiên ban .
-Dịch:- Ân lớn cấp linh đan—Cứu người đến muôn ngàn—Cuối cùng lên bờ giác—Thẳng hướng đến Tiên Ban.
*Giải :Hành thiện để cứu người, ắt được quả tốt lành.Thầy thuốc mà gặp quẻ nầy, trở thành danh y. Thầy giáo được quẻ nầy, sẽ thành thầy giỏi.
第○四○簽
簽詩:一帶水,碧澄澄,舟住江上,月到天心;
穩步其中,玄妙不閑,非人誤己,幾喪生身。
解簽:塞翁失馬,焉知非福,諸事均欠順遂,惟尚未鑄下大錯,還能全身而退。
40/- QUẺ THỨ 0 4 0
*Thi :nhất đái thuỷ , bích trừng trừng , chu trú giang thượng , nguyệt đáo thiên tâm
-Ổn bộ kỳ trung , huyền diệu bất nhàn , phi nhân ngộ kỷ , kỉ táng sanh thân .
-Dịch:- Dòng nước chảy, xanh biêng biếc. Thuyền ở trên sông, trăng sáng khắp trời.
-Đang lúc vững bước đi, mầu nhiệm chẳng hộ trì, người đang hiểu lầm ta, sớm biết để tránh xa.
*Giải :Gặp cảnh Tái Ông thất mã , biết là đã kém phước rồi. Mọi việc đang hồi chẳng thuận , tuy chưa sụp đổ hẳn, nhưng biết thối lui là hay nhất.
第○四一簽
簽詩:桃李舒姘,春光鮮麗,良辰美景君須記,
隨心所往事事相宜,無用多疑幹瀆神祗。
解簽:吉祥,命中註定事事順利,多疑而缺乏自信,將辜負上天恩寵。
41/-QUẺ THỨ 0 4 1
*Thi :đào lí thư phanh , xuân quang tiển lệ , lương thần mỹ cảnh quân tu ký ,
tuỳ tâm sở vãng sự sự tương nghi ,vô dụng đa nghi cán độc thần chi .
-Dịch:- Đào lí tha hồ vụng trộm với nhau, ánh sáng mùa Xuân tốt tươi, giờ tốt cảnh đẹp anh hãy nhớ, tùy tâm đến chỗ muốn đến, mọi việc đều thuận, xin đừng đa nghi mà bỏ qua cơ hội có thần phù hộ.
*Giải :Tốt lành. Những dự định trong lòng đều được thuận lợi. Không nên đa nghi mà thiếu tự tin, cô phụ ân đức của Trời cao ban cho.
第○四二簽
簽詩:隱中顯,顯中微,個中有玄機,參得透了,直上仙梯。
解簽:所問之事呈膠著狀態,僅憑蛛絲馬跡研判,是否突破就看能否參透玄機。
42/- QUẺ THỨ 0 4 2
*Thi :ẩn trung hiển , hiển trung vi , cá trung hữu huyền ki , tham đắc thấu liễu , trực thượng tiên thê .
-Dịch:- Có ẩn trong cái hiện, có hiện (tốt) trong việc làm, mỗi việc đều có cái hay riêng của nó, thấu hiểu được chỗ nầy, thang Tiên cứ việc leo lên.
*Giải :Việc đang mưu tính có thể thành tựu, nhưng phải xét kỹ chân tơ kẻ tóc vấn đề, sẽ thấy được “lối ra” thích nghi, không bắt tay vào việc làm sao thấy được chỗ hay dỡ mà chuyển đổi cho phù hợp ?
第○四三簽
簽詩:無上去,在前頭,回頭一悟,繩韁好收,千條萬線路常在,自好搜求。
解簽:所問之事可能走錯方向,即改弦易轍,另覓可行之路。
43/- QUẺ THỨ 0 4 3
*Thi :vô thượng khứ , tại tiền đầu , hồi đầu nhất ngộ , thằng cương hảo thu , thiên điều vạn tuyến lộ thường tại , tự hảo sưu cầu .
-Dịch:- Đừng đi tiếp, dừng lại ngay. Biết quay đầu lại, sẽ thấy điều hay. Tìm được đường đi trong vạn nẽo, mới là xứng đáng bậc anh tài.
*Giải :Việc đang mưu tính đang có sự lầm lẫn , cần phải sửa đổi hướng khác, sớm tìm ra đường đi tốt.
第○四四簽
簽詩:四顧無門路,桃源路可通,修煉成正果,萬歲壽如松。
解簽:平平,一生行運不通,惟尚有一線之路,只要多磨練、苦修,日後自成。
44/- QUẺ THỨ 0 4 4
*Thi :tứ cố vô môn lộ , đào nguyên lộ khả thông , tu luyện thành chánh quả , vạn tuế thọ như tùng .
-Dịch:- Bốn bề đang bít lối, chờ cơ hội vượt qua, rán bền công tu luyện, kết quả được hoan ca.
*Giải :Đang ở giai đoạn trung bình, chớ than thở sao đời chẳng gặp may, chỉ vì tự mình thiếu khổ luyện siêng rèn, lo gì chẳng thành công.
第○四五簽
簽詩:不用忙,不用慌,自有駐足鄉,鳴鼓響鐘地,三寶見門牆。
解簽:做事沈著穩定,自有容身之地,多熱心公益,門庭自逢佳運。
45/- QUẺ THỨ 0 4 5
*Thi :bất dụng mang , bất dụng hoang , tự hữu trú túc hương , minh cổ hưởng chung địa , tam bảo kiến môn tường .
-Dịch:- Đừng hoang mang, chớ lo sợ. Mình thực có bản lĩnh, lo gì chuyện dọc đường, kết quả nhất định đến.
*Giải :Mọi việc đang bị đình trệ, nhưng tự mình có cách giải quyết. Rán sức cố gắng, nhất định vượt qua mọi trở ngại, tiến đến thành công.
第○四六簽
簽詩:奔波一世,總是虛浮,無常一到萬事休,急早回頭。
解簽:一生爭名奪利,最後化為烏有,回頭是岸。
46/- QUẺ THỨ 0 4 6
*Thi :bôn ba nhất thế , tổng thị hư phù , vô thường nhất đáo vạn sự hưu , cấp tảo hồi đầu .
-Dịch:- Một đời bôn ba, cũng chẳng được gì.Một phen vô thường đến, mọi việc thảy đều dừng. Mau gấp hồi đầu.
*Giải :một đời đoạt lợi tranh danh, cuối cùng cũng chỉ số không, hãy sớm tỉnh ngộ , quay đầu là bờ.
第○四七簽
簽詩:真真真,人不識,真真真,神有靈,歸宗返本,方是元精。
解簽:諸事假像蒙蔽,誤入歧途,認清真象,轉入正途。
47/- QUẺ THỨ 0 4 7
*Thi :chân chân chân , nhân bất thức , chân chân chân , thần hữu linh , qui tông phản bổn , phương thị nguyên tinh .
-Dịch:- Thực thực thực, người chẳng biết. Thực thực thực, có thần linh. Trở về nguồn gốc, mới được an lành.
*Giải :Mọi việc rơi vào chỗ mơ hồ mờ mịt, rẻ vào đường nhánh, nhận ra chân tướng, trở lại đường chính.
第○四八簽
簽詩:走盡天涯,風霜曆遍,不如問人三天,漸漸有回首見。
解簽:冒目躁進必白費功夫,應就教賢達。
48/- QUẺ THỨ 0 4 8
*Thi :tẩu tận thiên nhai , phong sương lịch biến , bất như vấn nhân tam thiên , tiệm tiệm hữu hồi thủ kiến .
-Dịch:- chạy đến chân trời, gió sương từng trải, chẳng bằng hỏi người ba bửa, dần dần sẽ rõ đường đi.
*Giải :Mù quáng đi tới , chỉ uổng phí công, hỏi ý người hiền, chỉ lối mới nên.
第○四九簽
簽詩:沈沈屙染,不見天心,雷門一震,體健身輕。
解簽:久病者突逢良醫,立即恢復健康,經營事業不佳者,可望獲良才,興隆有望。
49/- QUẺ THỨ 0 4 9
*Thi :trầm trầm a nhiễm , bất kiến thiên tâm , lôi môn nhất chấn , thể kiện thân khinh .
-Dịch:- bệnh hoạn trầm trầm, chẳng thấy lòng trời. Chợt gặp duyên may, thân thể mạnh lành.
*Giải :Mắc bệnh lâu ngày may gặp lương y, tức thì lành mạnh. Sự nghiệp, kinh doanh không thuận, nếu có duyên gặp người tài, mới khôi phục lại sự nghiệp.
第○五○簽
簽詩:財馬兩匆忙,官祿有定方,豬羊牛犬,自去主張。
解簽:順其自然。
50/- QUẺ THỨ 0 5 0
*Thi :tài mã lưỡng thông mang , quan lộc hữu định phương , trư dương ngưu khuyển , tự khứ chủ trương .
-Dịch:- Tài (tiền bạc) và mã (sự nghiệp) đang lúc vội vàng bận rộn, công danh và tiền bạc có hướng định rồi, heo dê trâu chó (các thứ linh tinh) , tự mình chủ trương (đừng thèm bận tâm tới nó)
*Giải:- mọi việc cứ theo lẽ tự nhiên mà tiến tới, đừng thêm bớt mà hư việc.
(còn tiếp)
Post a Comment