Tử vi đẩu số toàn thư - Quyển 1 - Phần 2
紫微斗数全书卷一
Tử vi đấu sổ toàn thư quyển nhất
太微赋
Thái vi phú
Quyển 1 - Phần 2
Quyển 1 - Phần 2
歌曰
Ca viết
七杀寅申子午宫, 四夷拱手服英雄, 魁钺左右文昌会, 权禄名高食万锺,
Thất sát dần thân tử ngọ cung, tứ di củng thủ phục anh hùng, khôi việt tả hữu văn xương hội, quyền lộc danh cao thực vạn chung,
杀居陷地不堪言, 凶祸犹如抱虎眠, 若是杀强无制伏, 少年恶死到黄泉.
Sát cư hãm địa bất kham ngôn, hung họa do như bão hổ miên, nhược thị sát cường vô chế phục, thiểu niên ác tử đáo hoàng tuyền.
问破军所主若何?
Vấn phá quân sở chủ nhược hà?
答曰: 破军属水, 北斗第七星也, 司夫妻, 子息, 奴仆之神. 居子午入庙, 在天为杀气, 在数为耗星, 故化气曰耗. 主人暴凶狡诈, 其性奸猾, 与人寡合, 动辄损人. 不成人之善, 善助人之恶. 虐视六亲如寇雠, 处骨肉无仁义, 惟六癸六甲生人合格主富贵. 陷地加杀冲破, 巧艺残疾, 不守祖业, 僧道宜之. 女人冲破淫荡无耻. 此星居紫微则失威权; 逢天府则作奸伪; 会紫贪则鼠窃狗盗. 与廉贞火铃同度则决起官非; 与巨门同度则口舌争斗; 与刑忌同度, 则终身残疾. 与武曲入财位则东倾西败; 与文星守命一生贫士. 遇诸凶结党破败, 遇陷地其祸不轻. 惟天梁可制其恶, 天禄可解其狂. 若逢流杀交并, 家业荡空. 与文曲入于水域, 残疾, 离乡. 遇文昌于震宫, 遇吉可贵. 若女命逢之, 无媒自嫁, 丧节飘流. 凡坐人身命居子午, 贪狼七杀相拱则威震华夷. 或与武曲同居巳宫, 贪狼拱亦居台阁. 但看恶星何如? 甲癸生人入格, 到老亦不全美也. 在身命陷地, 弃祖离宗; 在兄弟骨肉参商; 在夫妻不正, 主婚姻进退; 在子息先损后成; 在财帛如汤浇雪; 在疾厄致尪赢之疾; 在迁移奔走无力; 在奴仆谤怨逃走; 在官禄主清贫; 在田宅陷度, 祖基破荡; 在福德多灾; 在父母破相刑克.
Đáp viết: phá quân chúc thủy, bắc đấu đệ thất tinh dã, ti phu thê, tử tức, nô phó chi thần. Cư tử ngọ nhập miếu, tại thiên vi sát khí, tại sổ vi háo tinh, cố hóa khí viết háo. Chủ nhân bạo hung giảo trá, kỳ tính gian hoạt, dữ nhân quả hợp, động triếp tổn nhân. Bất thành nhân chi thiện, thiện trợ nhân chi ác. Ngược thị lục thân như khấu thù, xử cốt nhục vô nhân nghĩa, duy lục quý lục giáp sinh nhân hợp cách chủ phú quý. Hãm địa gia sát trùng phá, xảo nghệ tàn tật, bất thủ tổ nghiệp, tăng đạo nghi chi. Nữ nhân trùng phá dâm đãng vô sỉ. Thử tinh cư tử vi tắc thất uy quyền; phùng thiên phủ tắc tác gian ngụy; hội tử tham tắc thử thiết cẩu đạo. Dữ liêm trinh hỏa linh đồng độ tắc quyết khởi quan phi; dữ cự môn đồng độ tắc khẩu thiệt tranh đấu; dữ hình kỵ đồng độ, tắc chung thân tàn tật. Dữ vũ khúc nhập tài vị tắc đông khuynh tây bại; dữ văn tinh thủ mệnh nhất sinh bần sĩ. Ngộ chư hung kết đảng phá bại, ngộ hãm địa kỳ họa bất khinh. Duy thiên lương khả chế kỳ ác, thiên lộc khả giải kỳ cuồng. Nhược phùng lưu sát giao tịnh, gia nghiệp đãng không. Dữ văn khúc nhập vu thủy vực, tàn tật, ly hương. Ngộ văn xương vu chấn cung, ngộ cát khả quý. Nhược nữ mệnh phùng chi, vô môi tự giá, tang tiết phiêu lưu. Phàm tọa nhân thân mệnh cư tử ngọ, tham lang thất sát tương củng tắc uy chấn hoa di. Hoặc dữ vũ khúc đồng cư tị cung, tham lang củng diệc cư thai các. Đãn khán ác tinh hà như? Giáp quý sinh nhân nhập cách, đáo lão diệc bất toàn mỹ dã. Tại thân mệnh hãm địa, khí tổ ly tông; tại huynh đệ cốt nhục tham thương; tại phu thê bất chính, chủ hôn nhân tiến thối; tại tử tức tiên tổn hậu thành; tại tài bạch như thang kiêu tuyết; tại tật ách trí uông doanh chi tật; tại thiên di bôn tẩu vô lực; tại nô phó báng oán đào tẩu; tại quan lộc chủ thanh bần; tại điền trạch hãm độ, tổ cơ phá đãng; tại phúc đức đa tai; tại phụ mẫu phá tương hình khắc.
问文昌星所主若何?
Vấn văn xương tinh sở chủ nhược hà?
答曰: 文昌主科甲, 守身命主人幽闲儒雅, 清秀魁梧, 博文广记, 机变异常, 一举成名, 披绯衣紫, 福寿双全. 纵四杀冲破不为下贱. 女人加吉得地, 衣禄充足. 四杀冲破, 偏房下贱, 僧道宜之. 加权禄厚重有师号.
Đáp viết: văn xương chủ khoa giáp, thủ thân mệnh chủ nhân u nhàn nho nhã, thanh tú khôi ngô, bác văn nghiễm ký, ky biến dị thường, nhất cử thành danh, phi phi y tử, phúc thọ song toàn. Túng tứ sát trùng phá bất vi hạ tiện. Nữ nhân gia cát đắc địa, y lộc sung túc. Tứ sát trùng phá, thiên phòng hạ tiện, tăng đạo nghi chi. Gia quyền lộc hậu trọng hữu sư hào.
歌曰
Ca viết
文昌主科甲, 辰巳是旺地, 利午嫌卯酉, 火生人不利, 眉目定分明, 相貌极俊丽,
Văn xương chủ khoa giáp, thần tị thị vượng địa, lợi ngọ hiềm mão dậu, hỏa sinh nhân bất lợi, mi mục định phân minh, tương mạo cực tuấn lệ,
喜于金生人, 富贵双全美, 先难而后易, 中晚有声名, 太阳荫福集, 传胪第一名.
Hỉ vu kim sinh nhân, phú quý song toàn mỹ, tiên nan nhi hậu dịch, trung vãn hữu thanh danh, thái dương ấm phúc tập, truyện lư đệ nhất danh.
问文曲星所主若何?
Vấn văn khúc tinh sở chủ nhược hà?
答曰: 文曲属水, 北斗第四星也, 主科甲文车之宿. 其象属水, 与文昌同协, 吉数最为祥, 临身命中作科第之客. 桃花浪暖, 入仕无疑. 于官禄面君颜而执政. 单居身命, 吏逢凶曜, 亦作无名舌辩之徒. 与廉贞共处必作公吏官. 身与太阴同行, 定系九流术士. 怕逢破军恐临水以生灾; 嫌遇贪狼莅政事而颠倒. 逢七杀刑忌囚及诸恶曜, 诈伪莫逃. 逢巨门共其度, 和而丧志. 女命不宜于逢, 水性杨花. 忌入土宫, 限临蹭蹬. 若禄存, 化禄来缠, 不可以为凶论.
Đáp viết: văn khúc chúc thủy, bắc đấu đệ tứ tinh dã, chủ khoa giáp văn xa chi túc. Kỳ tượng chúc thủy, dữ văn xương đồng hiệp, cát sổ tối vi tường, lâm thân mệnh trung tác khoa đệ chi khách. Đào hoa lãng noãn, nhập sĩ vô nghi. Vu quan lộc diện quân nhan nhi chấp chính. Đan cư thân mệnh, lại phùng hung diệu, diệc tác vô danh thiệt biện chi đồ. Dữ liêm trinh cộng xử tất tác công lại quan. Thân dữ thái âm đồng hành, định hệ cửu lưu thuật sĩ. Phạ phùng phá quân khủng lâm thủy dĩ sinh tai; hiềm ngộ tham lang lỵ chính sự nhi điên đảo. Phùng thất sát hình kỵ tù cập chư ác diệu, trá ngụy mạc đào. Phùng cự môn cộng kỳ độ, hòa nhi tang chí. Nữ mệnh bất nghi vu phùng, thủy tính dương hoa. Kỵ nhập thổ cung, hạn lâm thặng đặng. Nhược lộc tồn, hóa lộc lai triền, bất khả dĩ vi hung luận.
希夷先生曰: 文曲守身命, 居巳酉丑宫居侯伯. 武贪三合同垣, 将相之格, 文昌遇合亦然. 若陷宫 Hi di tiên sinh viết: văn khúc thủ thân mệnh, cư tị dậu sửu cung cư hầu bá. Vũ tham tam hợp đồng viên, tương tương chi cách, văn xương ngộ hợp diệc nhiên. Nhược hãm cung
午戌之地, 巨门羊陀冲破, 丧命夭折, 水大惊险. 若亥卯未旺地, 与天梁天相会主聪明博学, 杀冲破只宜僧道. 若女命值之清秀聪明主贵, 若陷地冲破淫而且贱.
Ngọ tuất chi địa, cự môn dương đà trùng phá, tang mệnh yêu chiết, thủy đại kinh hiểm. Nhược hợi mão vị vượng địa, dữ thiên lương thiên tương hội chủ thông minh bác học, sát trùng phá chích nghi tăng đạo. Nhược nữ mệnh trị chi thanh tú thông minh chủ quý, nhược hãm địa trùng phá dâm nhi thả tiện.
问流年昌曲若何?
Vấn lưu niên xương khúc nhược hà?
答曰: 命逢流年昌曲, 为科名科甲. 大小二限逢之, 三合拱照太阳, 又照流年禄; 小限太岁逢魁钺, 左右, 台座, 日月, 科权禄马三方拱照, 决然高中无疑. 然亦此数星俱全方为大吉, 但以流年科甲为主. 如命限值之, 其余吉曜, 若得二三拱照, 亦必高中. 但二星在巳酉得地, 不富即贵, 只是不能耐久.
Đáp viết: mệnh phùng lưu niên xương khúc, vi khoa danh khoa giáp. Đại tiểu nhị hạn phùng chi, tam hợp củng chiếu thái dương, hựu chiếu lưu niên lộc; tiểu hạn thái tuế phùng khôi việt, tả hữu, thai tọa, nhật nguyệt, khoa quyền lộc mã tam phương củng chiếu, quyết nhiên cao trung vô nghi. Nhiên diệc thử sổ tinh câu toàn phương vi đại cát, đãn dĩ lưu niên khoa giáp vi chủ. Như mệnh hạn trị chi, kỳ dư cát diệu, nhược đắc nhị tam củng chiếu, diệc tất cao trung. Đãn nhị tinh tại tị dậu đắc địa, bất phú tức quý, chích thị bất năng nại cửu.
歌曰
Ca viết
南北昌曲星, 数中推第一, 身命最为佳, 诸吉恐非吉, 得居人命上, 桃花浪三汲,
Nam bắc xương khúc tinh, sổ trung thôi đệ nhất, thân mệnh tối vi giai, chư cát khủng phi cát, đắc cư nhân mệnh thượng, đào hoa lãng tam cấp,
入仕更无虚, 从容要辅弼, 只恐恶杀临, 火铃羊陀激, 若还逢陷地, 苗而不秀实,
Nhập sĩ canh vô hư, tòng dung yếu phụ bật, chích khủng ác sát lâm, hỏa linh dương đà kích, nhược hoàn phùng hãm địa, miêu nhi bất tú thực,
不是公吏辈, 九流工数术, 无破宰职权, 女人多淫佚, 乐居亥子宫, 空亡官无益.
Bất thị công lại bối, cửu lưu công sổ thuật, vô phá tể chức quyền, nữ nhân đa dâm dật, nhạc cư hợi tử cung, không vong quan vô ích.
问左辅所主若何?
Vấn tả phụ sở chủ nhược hà?
希夷先生答曰: 左辅帝极主宰之星, 守身命诸宫降福. 主人形貌敦厚慷慨风流. 紫府禄权若得三合冲照, 主文武大贵. 火忌冲破, 虽富贵不久. 僧道清闲, 所以温重贤晓, 旺地封赠. 火忌冲破, 以中局断之.
Hi di tiên sinh đáp viết: tả phụ đế cực chủ tể chi tinh, thủ thân mệnh chư cung hàng phúc. Chủ nhân hình mạo đôn hậu khảng khái phong lưu. Tử phủ lộc quyền nhược đắc tam hợp trùng chiếu, chủ văn vũ đại quý. Hỏa kỵ trùng phá, tuy phú quý bất cửu. Tăng đạo thanh nhàn, sở dĩ ôn trọng hiền hiểu, vượng địa phong tặng. Hỏa kỵ trùng phá, dĩ trung cục đoạn chi.
问右弼所主若何?
Vấn hữu bật sở chủ nhược hà?
希夷先生答曰: 右弼帝极主宰之星, 守身命文墨精通. 紫府吉星同垣, 财官双美, 文武双全. 羊陀火忌冲破, 下局断之. 女人贤良有志, 纵四杀冲破, 不为下贱, 僧道清闲.
Hi di tiên sinh đáp viết: hữu bật đế cực chủ tể chi tinh, thủ thân mệnh văn mặc tinh thông. Tử phủ cát tinh đồng viên, tài quan song mỹ, văn vũ song toàn. Dương đà hỏa kỵ trùng phá, hạ cục đoạn chi. Nữ nhân hiền lương hữu chí, túng tứ sát trùng phá, bất vi hạ tiện, tăng đạo thanh nhàn.
歌曰
Ca viết
左辅原属土, 右弼水为根, 失君为无用, 三合宜见君, 若在紫微位, 爵禄不须论,
Tả phụ nguyên chúc thổ, hữu bật thủy vi căn, thất quân vi vô dụng, tam hợp nghi kiến quân, nhược tại tử vi vị, tước lộc bất tu luận,
若在夫妻位, 主人定二婚, 若与廉贞并, 恶贱遭钳髡, 辅弼为上相, 辅佐紫微星,
Nhược tại phu thê vị, chủ nhân định nhị hôn, nhược dữ liêm trinh tịnh, ác tiện tao kiềm khôn, phụ bật vi thượng tương, phụ tá tử vi tinh,
喜居日月侧, 文人遇禹门, 倘居闲位上, 无爵更无名, 妻宫遇此宿, 决定两妻成,
Hỉ cư nhật nguyệt trắc, văn nhân ngộ vũ môn, thảng cư nhàn vị thượng, vô tước canh vô danh, thê cung ngộ thử túc, quyết định lưỡng thê thành,
若与刑囚处, 遭伤作盗贼.
Nhược dữ hình tù xử, tao thương tác đạo tặc.
问天魁天钺星所主若何?
Vấn thiên khôi thiên việt tinh sở chủ nhược hà?
希夷先生答曰: 魁钺斗中司科之星, 入命坐贵向贵, 或得左右吉聚无不富贵. 况二星又为上界和合之神, 若魁临命, 钺守身, 更迭相守. 更遇紫微府, 日月, 昌曲, 左右, 权禄相凑, 少年必聚美妻. 若遇大难, 必得贵人成就扶助, 小人不一, 亦不为凶. 限步巡逢必主女子添喜, 生男则俊雅, 入学功名有成. 生女则容貌端庄, 出众超群; 若四十以后逢墓库, 不依此断. 有凶不以为灾, 居官者贤而威武, 声名远播. 僧道享福, 与人和睦, 不为下贱. 女人吉多宰辅之妻, 命妇之论. 若加恶杀亦为富贵, 但不免私情淫佚.
Hi di tiên sinh đáp viết: khôi việt đấu trung ti khoa chi tinh, nhập mệnh tọa quý hướng quý, hoặc đắc tả hữu cát tụ vô bất phú quý. Huống nhị tinh hựu vi thượng giới hòa hợp chi thần, nhược khôi lâm mệnh, việt thủ thân, canh điệt tương thủ. Canh ngộ tử vi phủ, nhật nguyệt, xương khúc, tả hữu, quyền lộc tương thấu, thiểu niên tất tụ mỹ thê. Nhược ngộ đại nan, tất đắc quý nhân thành tựu phù trợ, tiểu nhân bất nhất, diệc bất vi hung. Hạn bộ tuần phùng tất chủ nữ tử thiêm hỉ, sinh nam tắc tuấn nhã, nhập học công danh hữu thành. Sinh nữ tắc dung mạo đoan trang, xuất chúng siêu quần; nhược tứ thập dĩ hậu phùng mộ khố, bất y thử đoạn. Hữu hung bất dĩ vi tai, cư quan giả hiền nhi uy vũ, thanh danh viễn bá. Tăng đạo hưởng phúc, dữ nhân hòa mục, bất vi hạ tiện. Nữ nhân cát đa tể phụ chi thê, mệnh phụ chi luận. Nhược gia ác sát diệc vi phú quý, đãn bất miễn tư tình dâm dật.
歌曰
Ca viết
天乙贵人众所钦, 命逢金带福弥深, 飞腾名誉人争慕, 博雅皆通古与今,
Thiên ất quý nhân chúng sở khâm, mệnh phùng kim đái phúc di thâm, phi đằng danh dự nhân tranh mộ, bác nhã giai thông cổ dữ kim,
魁钺二星限中强, 人人遇此广钱粮, 官吏逢之发财福, 当年必定见君王.
Khôi việt nhị tinh hạn trung cường, nhân nhân ngộ thử nghiễm tiễn lương, quan lại phùng chi phát tài phúc, đương niên tất định kiến quân vương.
问禄存星所主若何?
Vấn lộc tồn tinh sở chủ nhược hà?
希夷先生答曰: 禄存北斗第三星, 真人之宿, 主人贵爵, 掌人寿基. 帝相扶之施权, 日月得之增辉. 天府武曲为厥职, 天梁天同共其祥. 十二宫中惟身命, 田宅, 财帛为要, 主富. 居迁移则佳, 与帝星守官禄宜子孙爵秩. 若独守命而无吉化, 乃看财奴耳. 逢吉逞其权, 遇恶败其迹. 最嫌落于陷空不能为福, 更凑火铃空劫, 巧艺安身. 盖禄爵当得势而享之, 守身命主人慈厚信直, 通文济楚. 女人清淑机巧能干能为, 有君子之志. 紫府廉同会合, 作禄存上局. 大抵此星诸宫降福消灾.
Hi di tiên sinh đáp viết: lộc tồn bắc đấu đệ tam tinh, chân nhân chi túc, chủ nhân quý tước, chưởng nhân thọ cơ. Đế tương phù chi thi quyền, nhật nguyệt đắc chi tăng huy. Thiên phủ vũ khúc vi quyết chức, thiên lương thiên đồng cộng kỳ tường. Thập nhị cung trung duy thân mệnh, điền trạch, tài bạch vi yếu, chủ phú. Cư thiên di tắc giai, dữ đế tinh thủ quan lộc nghi tử tôn tước trật. Nhược độc thủ mệnh nhi vô cát hóa, nãi khán tài nô nhĩ. Phùng cát sính kỳ quyền, ngộ ác bại kỳ tích. Tối hiềm lạc vu hãm không bất năng vi phúc, canh thấu hỏa linh không kiếp, xảo nghệ an thân. Cái lộc tước đương đắc thế nhi hưởng chi, thủ thân mệnh chủ nhân từ hậu tín trực, thông văn tể sở. Nữ nhân thanh thục ky xảo năng kiền năng vi, hữu quân tử chi chí. Tử phủ liêm đồng hội hợp, tác lộc tồn thượng cục. Đại để thử tinh chư cung hàng phúc tiêu tai.
歌曰
Ca viết
斗北禄存星, 数中为上局, 守值身命内, 不贵多金玉, 此为迪吉星, 亦可登仕路,
Đấu bắc lộc tồn tinh, sổ trung vi thượng cục, thủ trị thân mệnh nội, bất quý đa kim ngọc, thử vi địch cát tinh, diệc khả đăng sĩ lộ,
文人有声名, 武人有厚禄, 常庶发横财, 僧道亦主福, 官吏若逢之, 断然食天禄.
Văn nhân hữu thanh danh, vũ nhân hữu hậu lộc, thường thứ phát hoành tài, tăng đạo diệc chủ phúc, quan lại nhược phùng chi, đoạn nhiên thực thiên lộc.
又曰
Hựu viết
夹禄拱贵并化禄, 金里重逢金满屋, 不惟方丈比诸侯, 一食万锺犹未足,
Giáp lộc củng quý tịnh hóa lộc, kim lý trọng phùng kim mãn ốc, bất duy phương trượng bỉ chư hầu, nhất thực vạn chung do vị túc,
禄存对向守迁移, 三合逢之利禄宜, 得逢遐迩人钦敬, 的然白手起家基.
Lộc tồn đối hướng thủ thiên di, tam hợp phùng chi lợi lộc nghi, đắc phùng hà nhĩ nhân khâm kính, đích nhiên bạch thủ khởi gia cơ.
问天马星所主若何?
Vấn thiên mã tinh sở chủ nhược hà?
希夷先生答曰: 诸宫各有制化, 如身命临之谓之驿马. 喜禄存, 紫府, 昌曲, 守照为吉. 如大小二限临之, 更遇禄存紫府, 流昌必利. 如与禄存同宫, 谓之禄马交驰, 又曰折鞭马; 紫府同宫谓之扶轝马; 刑杀同宫谓之负尸马; 火星同宫谓之战马; 日月同宫谓雌雄马; 逢空亡谓之死马, 亡马; 居绝死谓之死马; 遇陀罗谓之折足马. 以上犯此数者, 俱主灾病, 流年值之依此断.
Hi di tiên sinh đáp viết: chư cung các hữu chế hóa, như thân mệnh lâm chi vị chi dịch mã. Hỉ lộc tồn, tử phủ, xương khúc, thủ chiếu vi cát. Như đại tiểu nhị hạn lâm chi, canh ngộ lộc tồn tử phủ, lưu xương tất lợi. Như dữ lộc tồn đồng cung, vị chi lộc mã giao trì, hựu viết chiết tiên mã; tử phủ đồng cung vị chi phù dư mã; hình sát đồng cung vị chi phụ thi mã; hỏa tinh đồng cung vị chi chiến mã; nhật nguyệt đồng cung vị thư hùng mã; phùng không vong vị chi tử mã, vong mã; cư tuyệt tử vị chi tử mã; ngộ đà la vị chi chiết túc mã. Dĩ thượng phạm thử sổ giả, câu chủ tai bệnh, lưu niên trị chi y thử đoạn.
问化禄星所主若何?
Vấn hóa lộc tinh sở chủ nhược hà?
希夷先生答曰: 禄为福德之神. 守身命官禄之位, 科权相逢必作大臣之职. 小限逢之主进财入仕之喜. 大限十年吉庆无疑, 恶曜来临并羊陀火忌冲照, 亦不为害. 女人吉凑作命妇, 二限逢之, 内外威严, 杀凑平常.
Hi di tiên sinh đáp viết: lộc vi phúc đức chi thần. Thủ thân mệnh quan lộc chi vị, khoa quyền tương phùng tất tác đại thần chi chức. Tiểu hạn phùng chi chủ tiến tài nhập sĩ chi hỉ. Đại hạn thập niên cát khánh vô nghi, ác diệu lai lâm tịnh dương đà hỏa kỵ trùng chiếu, diệc bất vi hại. Nữ nhân cát thấu tác mệnh phụ, nhị hạn phùng chi, nội ngoại uy nghiêm, sát thấu bình thường.
问化权星所主若何?
Vấn hóa quyền tinh sở chủ nhược hà?
希夷先生答曰: 权星掌判生杀之神. 守身命科禄相逢出将入相. 科权相逢必定文章冠世, 人皆钦仰. 小限相逢, 无有不吉. 大限十年, 必然遂志. 如逢羊陀耗使劫空, 听谗贻累, 官灾贬谪. 女人得之内外称志, 可作命妇. 僧道掌山林有师号.
Hi di tiên sinh đáp viết: quyền tinh chưởng phán sinh sát chi thần. Thủ thân mệnh khoa lộc tương phùng xuất tương nhập tương. Khoa quyền tương phùng tất định văn chương quan thế, nhân giai khâm ngưỡng. Tiểu hạn tương phùng, vô hữu bất cát. Đại hạn thập niên, tất nhiên toại chí. Như phùng dương đà háo sử kiếp không, thính sàm di luy, quan tai biếm trích. Nữ nhân đắc chi nội ngoại xưng chí, khả tác mệnh phụ. Tăng đạo chưởng sơn lâm hữu sư hào.
问化科星所主若何?
Vấn hóa khoa tinh sở chủ nhược hà?
希夷先生答曰: 科星上界应试, 主掌文墨之星. 守身命权禄相逢宰臣之贵. 如逢恶曜亦为文章秀士, 可作群英师范. 女命吉拱, 主贵封赠. 虽四杀冲破, 亦为富贵. 与科星拱照冲同论.
Hi di tiên sinh đáp viết: khoa tinh thượng giới ứng thí, chủ chưởng văn mặc chi tinh. Thủ thân mệnh quyền lộc tương phùng tể thần chi quý. Như phùng ác diệu diệc vi văn chương tú sĩ, khả tác quần anh sư phạm. Nữ mệnh cát củng, chủ quý phong tặng. Tuy tứ sát trùng phá, diệc vi phú quý. Dữ khoa tinh củng chiếu trùng đồng luận.
问化忌星所主若何?
Vấn hóa kỵ tinh sở chủ nhược hà?
希夷先生答曰: 忌为多管之神. 守身命一生不顺, 小限逢之一年不足, 大限十年悔吝. 二限太岁交临, 断然蹭蹬. 文人不耐久, 武人纵有官灾, 口舌不防. 虽商贾技艺人, 皆不宜利.
Hi di tiên sinh đáp viết: kỵ vi đa quản chi thần. Thủ thân mệnh nhất sinh bất thuận, tiểu hạn phùng chi nhất niên bất túc, đại hạn thập niên hối lận. Nhị hạn thái tuế giao lâm, đoạn nhiên thặng đặng. Văn nhân bất nại cửu, vũ nhân túng hữu quan tai, khẩu thiệt bất phòng. Tuy thương cổ kỹ nghệ nhân, giai bất nghi lợi.
如会紫府, 昌曲, 左右, 科权禄, 与忌同宫又兼四杀共处, 即发财亦不佳, 功名亦不成就. 如单逢四杀, 耗使, 劫空, 主奔波带疾. 僧道流移还俗. 处事只求七分.
Như hội tử phủ, xương khúc, tả hữu, khoa quyền lộc, dữ kỵ đồng cung hựu kiêm tứ sát cộng xử, tức phát tài diệc bất giai, công danh diệc bất thành tựu. Như đan phùng tứ sát, háo sử, kiếp không, chủ bôn ba đái tật. Tăng đạo lưu di hoàn tục. Xử sự chích cầu thất phân.
问擎羊星所主若何?
Vấn kình dương tinh sở chủ nhược hà?
希夷先生答曰: 擎羊北斗之助星. 守身命性粗行暴, 孤单, 视亲为疏, 翻恩为怨. 入庙性刚果决, 机谋好勇, 主权贵. 北方生人为福, 四墓生人不忌. 居卯酉作祸兴殃, 刑克极甚. 六甲六庚生人, 必有凶祸. 纵富贵不久亦不善终, 若九流工艺人辛勤. 加火忌劫空冲破, 残疾离祖刑克六亲. 女人入庙加吉上局, 杀耗冲破多主刑克下局.
Hi di tiên sinh đáp viết: kình dương bắc đấu chi trợ tinh. Thủ thân mệnh tính thô hành bạo, cô đan, thị thân vi sơ, phiên ân vi oán. Nhập miếu tính cương quả quyết, ky mưu hảo dũng, chủ quyền quý. Bắc phương sinh nhân vi phúc, tứ mộ sinh nhân bất kỵ. Cư mão dậu tác họa hưng ương, hình khắc cực thậm. Lục giáp lục canh sinh nhân, tất hữu hung họa. Túng phú quý bất cửu diệc bất thiện chung, nhược cửu lưu công nghệ nhân tân cần. Gia hỏa kỵ kiếp không trùng phá, tàn tật ly tổ hình khắc lục thân. Nữ nhân nhập miếu gia cát thượng cục, sát háo trùng phá đa chủ hình khắc hạ cục.
问陀罗星所主若何?
Vấn đà la tinh sở chủ nhược hà?
希夷先生答曰: 陀罗北斗之助星. 守身命心行不正, 暗泪长流, 性刚威猛, 作事进退. 横成横破, 飘荡不定. 与贪狼同度因酒色以成痨, 与火铃同处, 疥疫不死. 居疾厄, 暗疾缠绵. 辰戌丑未生人为福, 在庙财官论, 文人不耐久, 武人横发高迁. 若陷地加杀刑克招凶, 二姓延生, 女人刑克下贱.
Hi di tiên sinh đáp viết: đà la bắc đấu chi trợ tinh. Thủ thân mệnh tâm hành bất chính, ám lệ trường lưu, tính cương uy mãnh, tác sự tiến thối. Hoành thành hoành phá, phiêu đãng bất định. Dữ tham lang đồng độ nhân tửu sắc dĩ thành lao, dữ hỏa linh đồng xử, giới dịch bất tử. Cư tật ách, ám tật triền miên. Thần tuất sửu vị sinh nhân vi phúc, tại miếu tài quan luận, văn nhân bất nại cửu, vũ nhân hoành phát cao thiên. Nhược hãm địa gia sát hình khắc chiêu hung, nhị tính duyên sinh, nữ nhân hình khắc hạ tiện.
羊陀二星总论
Dương đà nhị tinh tổng luận
玉蟾先生曰: 擎羊陀罗二星属火金, 乃北斗浮星, 在斗司奏, 在数凶厄. 羊化气曰刑, 陀化气曰忌. 怕临兄弟, 田宅, 父母三宫. 忌三合临身命, 合昌曲, 左右有暗痣, 眼痣. 见日月女克夫, 而夫克妇, 为诸宫之凶神. 忌同日月则伤亲损目; 刑并桃花则风流惹祸; 忌贪狼合因花酒以忘身; 刑与暗同行招暗疾而坏目; 忌与杀暗同度招凌辱而生暗疾; 与火铃为凶伴只宜僧道; 权刑合杀疾病官厄不免; 贪耗流年面上刺痕. 二限更遇此, 灾害不时而生也.
Ngọc thiềm tiên sinh viết: kình dương đà la nhị tinh chúc hỏa kim, nãi bắc đấu phù tinh, tại đấu ti tấu, tại sổ hung ách. Dương hóa khí viết hình, đà hóa khí viết kỵ. Phạ lâm huynh đệ, điền trạch, phụ mẫu tam cung. Kỵ tam hợp lâm thân mệnh, hợp xương khúc, tả hữu hữu ám chí, nhãn chí. Kiến nhật nguyệt nữ khắc phu, nhi phu khắc phụ, vi chư cung chi hung thần. Kỵ đồng nhật nguyệt tắc thương thân tổn mục; hình tịnh đào hoa tắc phong lưu nhạ họa; kỵ tham lang hợp nhân hoa tửu dĩ vong thân; hình dữ ám đồng hành chiêu ám tật nhi phôi mục; kỵ dữ sát ám đồng độ chiêu lăng nhục nhi sinh ám tật; dữ hỏa linh vi hung bạn chích nghi tăng đạo; quyền hình hợp sát tật bệnh quan ách bất miễn; tham háo lưu niên diện thượng thứ ngân. Nhị hạn canh ngộ thử, tai hại bất thì nhi sinh dã.
歌曰
Ca viết
刑与暗同行, 暗疾刑六亲, 火铃遇凶伴, 只宜道与僧, 权刑囚合杀, 疾病灾厄侵,
Hình dữ ám đồng hành, ám tật hình lục thân, hỏa linh ngộ hung bạn, chích nghi đạo dữ tăng, quyền hình tù hợp sát, tật bệnh tai ách xâm,
贪耗流年聚, 面上刺痕新, 限运若逢此, 横祸血刃生.
Tham háo lưu niên tụ, diện thượng thứ ngân tân, hạn vận nhược phùng thử, hoành họa huyết nhận sinh.
羊陀夭寿杀, 人遇为扫星, 君子防恐惧, 小人遭凌刑, 遇耗决乞求, 只宜林泉人,
Dương đà yêu thọ sát, nhân ngộ vi tảo tinh, quân tử phòng khủng cụ, tiểu nhân tao lăng hình, ngộ háo quyết khất cầu, chích nghi lâm tuyền nhân,
二限倘来犯, 不时灾祸侵.
Nhị hạn thảng lai phạm, bất thì tai họa xâm.
问火星所主若何?
Vấn hỏa tinh sở chủ nhược hà?
答曰: 火星乃南斗浮星也.
Đáp viết: hỏa tinh nãi nam đấu phù tinh dã.
希夷先生歌曰
Hi di tiên sinh ca viết
火星大杀将, 南斗号杀神, 若主身命位, 诸宫不可临, 性气亦沉毒, 刚强出众人,
Hỏa tinh đại sát tương, nam đấu hào sát thần, nhược chủ thân mệnh vị, chư cung bất khả lâm, tính khí diệc trầm độc, cương cường xuất chúng nhân,
毛发多异类, 唇齿有伤痕, 更与羊陀会, 襁褓必灾迍, 过房出外养, 二姓可延生,
Mao phát đa dị loại, thần xỉ hữu thương ngân, canh dữ dương đà hội, cưỡng bảo tất tai truân, quá phòng xuất ngoại dưỡng, nhị tính khả duyên sinh,
此星东南利, 不利西北生, 若得贪狼会, 旺地贵无伦, 封侯居上将, 勋业着边庭,
Thử tinh đông nam lợi, bất lợi tây bắc sinh, nhược đắc tham lang hội, vượng địa quý vô luân, phong hầu cư thượng tương, huân nghiệp trứ biên đình,
三方无杀破, 中年后始兴, 僧道多飘荡, 不守规戒心, 女人旺地洁, 陷地主邪淫,
Tam phương vô sát phá, trung niên hậu thủy hưng, tăng đạo đa phiêu đãng, bất thủ quy giới tâm, nữ nhân vượng địa khiết, hãm địa chủ tà dâm,
刑夫又克子, 下贱劳碌人.
Hình phu hựu khắc tử, hạ tiện lao lục nhân.
问铃星所主若何?
Vấn linh tinh sở chủ nhược hà?
答曰: 铃星乃南斗助星也.
Đáp viết: linh tinh nãi nam đấu trợ tinh dã.
希夷先生歌曰
Hi di tiên sinh ca viết
大杀铃星将, 南斗为从神, 值人身命者, 性格亦沉吟, 形貌多异类, 威势有声名,
Đại sát linh tinh tương, nam đấu vi tòng thần, trị nhân thân mệnh giả, tính cách diệc trầm ngâm, hình mạo đa dị loại, uy thế hữu thanh danh,
若与贪狼会, 指日立边庭, 庙地财官贵, 陷地主孤贫, 羊陀若凑合, 其刑大不清,
Nhược dữ tham lang hội, chỉ nhật lập biên đình, miếu địa tài quan quý, hãm địa chủ cô bần, dương đà nhược thấu hợp, kỳ hình đại bất thanh,
孤单并弃祖, 残伤带疾人, 僧道多飘荡, 还俗定无疑, 女人无吉曜, 刑克少六亲,
Cô đan tịnh khí tổ, tàn thương đái tật nhân, tăng đạo đa phiêu đãng, hoàn tục định vô nghi, nữ nhân vô cát diệu, hình khắc thiểu lục thân,
终身不贞洁, 寿夭仍困贫, 此星大杀将, 其恶不可禁, 一生有凶祸, 聚实为虚情,
Chung thân bất trinh khiết, thọ yêu nhưng khốn bần, thử tinh đại sát tương, kỳ ác bất khả cấm, nhất sinh hữu hung họa, tụ thực vi hư tình,
七杀主阵亡, 破军财屋倾, 廉宿羊刑会, 劫空主刀兵, 或遇贪狼宿, 官禄亦不宁,
Thất sát chủ trận vong, phá quân tài ốc khuynh, liêm túc dương hình hội, kiếp không chủ đao binh, hoặc ngộ tham lang túc, quan lộc diệc bất trữ,
若逢居旺地, 富贵不可论.
Nhược phùng cư vượng địa, phú quý bất khả luận.
羊陀火铃四星总论
Dương đà hỏa linh tứ tinh tổng luận
玉蟾先生曰
Ngọc thiềm tiên sinh viết
火铃陀罗金, 擎羊刑忌诀, 一名马扫星, 又名短寿杀, 君子失其权, 小人犯刑法,
Hỏa linh đà la kim, kình dương hình kỵ quyết, nhất danh mã tảo tinh, hựu danh đoản thọ sát, quân tử thất kỳ quyền, tiểu nhân phạm hình pháp,
孤独克六亲, 灾祸常不歇, 腰足唇齿伤, 劳碌多蹇剥, 破相又劳心, 乞丐填沟壑,
Cô độc khắc lục thân, tai họa thường bất hiết, yêu túc thần xỉ thương, lao lục đa kiển bác, phá tương hựu lao tâm, khất cái điền câu hác,
武曲并贪狼, 一世招凶恶, 疾厄若逢之, 四时不离着, 只宜山寺僧, 金谷常安乐.
Vũ khúc tịnh tham lang, nhất thế chiêu hung ác, tật ách nhược phùng chi, tứ thì bất ly trứ, chích nghi sơn tự tăng, kim cốc thường an nhạc.
问天空地劫所主若何?
Vấn thiên không địa kiếp sở chủ nhược hà?
希夷先生曰: 二星守身命, 遇吉则吉, 遇凶则凶. 如四杀冲照, 轻者下贱, 重者六畜之命. 僧道不正, 女子婢妾, 刑克孤独. 大抵二星俱不宜见, 定主破财, 二限逢之必凶.
Hi di tiên sinh viết: nhị tinh thủ thân mệnh, ngộ cát tắc cát, ngộ hung tắc hung. Như tứ sát trùng chiếu, khinh giả hạ tiện, trọng giả lục súc chi mệnh. Tăng đạo bất chính, nữ tử tỳ thiếp, hình khắc cô độc. Đại để nhị tinh câu bất nghi kiến, định chủ phá tài, nhị hạn phùng chi tất hung.
歌曰
Ca viết
劫空为害最愁人, 才智英雄误一身, 只好为僧并学术, 堆金积玉也须贫.
Kiếp không vi hại tối sầu nhân, tài trí anh hùng ngộ nhất thân, chích hảo vi tăng tịnh học thuật, đôi kim tích ngọc dã tu bần.
问天伤天使所主若何?
Vấn thiên thương thiên sử sở chủ nhược hà?
希夷先生答曰: 天伤乃上天虚耗之神, 天使乃上天传使之神. 太岁二限逢之不问得地否? 只要吉多为福其祸稍轻, 如无吉, 值巨门, 羊陀, 火铃, 忌, 天机, 其年必主官灾, 丧亡破败.
Hi di tiên sinh đáp viết: thiên thương nãi thượng thiên hư háo chi thần, thiên sử nãi thượng thiên truyện sử chi thần. Thái tuế nhị hạn phùng chi bất vấn đắc địa phủ? Chích yếu cát đa vi phúc kỳ họa sảo khinh, như vô cát, trị cự môn, dương đà, hỏa linh, kỵ, thiên ky, kỳ niên tất chủ quan tai, tang vong phá bại.
限至大耗号天伤, 夫子在陈也绝粮, 天使限临人共忌, 石崇巨富破家亡.
Hạn chí đại háo hào thiên thương, phu tử tại trần dã tuyệt lương, thiên sử hạn lâm nhân cộng kỵ, thạch sùng cự phú phá gia vong.
问天刑星所主若何?
Vấn thiên hình tinh sở chủ nhược hà?
希夷先生答曰: 天刑守命身, 不为僧道定主孤刑, 不夭则贫. 父母兄弟不得全, 二限逢之主出家, 官事牢狱失财, 入庙则吉.
Hi di tiên sinh đáp viết: thiên hình thủ mệnh thân, bất vi tăng đạo định chủ cô hình, bất yêu tắc bần. Phụ mẫu huynh đệ bất đắc toàn, nhị hạn phùng chi chủ xuất gia, quan sự lao ngục thất tài, nhập miếu tắc cát.
歌曰
Ca viết
天刑未必是凶星, 入庙名为天喜神, 昌曲吉星来凑合, 定然献策到王庭,
Thiên hình vị tất thị hung tinh, nhập miếu danh vi thiên hỉ thần, xương khúc cát tinh lai thấu hợp, định nhiên hiến sách đáo vương đình,
刑居寅上并酉戌, 更临卯位自光明, 必遇文星成大业, 掌握边疆百万兵,
Hình cư dần thượng tịnh dậu tuất, canh lâm mão vị tự quang minh, tất ngộ văn tinh thành đại nghiệp, chưởng ác biên cương bách vạn binh,
三不子兮号天刑, 为僧为道是孤身, 天哭二星皆同到, 终是难逃有疾人.
Tam bất tử hề hào thiên hình, vi tăng vi đạo thị cô thân, thiên khốc nhị tinh giai đồng đáo, chung thị nan đào hữu tật nhân.
问天姚星所主若何?
Vấn thiên diêu tinh sở chủ nhược hà?
希夷先生答曰: 天姚守身命, 心性阴毒, 多疑恐, 善颜色, 风流多婢, 主淫. 入庙旺主富贵多奴, 居亥有学识. 会恶星破家败产, 因色犯刑. 六合重逢, 少年夭折. 若临限不用媒妁, 招手成婚. 或紫微吉星加, 刚柔相济, 主风骚, 加红鸾愈淫, 加刑刃主夭.
Hi di tiên sinh đáp viết: thiên diêu thủ thân mệnh, tâm tính âm độc, đa nghi khủng, thiện nhan sắc, phong lưu đa tỳ, chủ dâm. Nhập miếu vượng chủ phú quý đa nô, cư hợi hữu học thức. Hội ác tinh phá gia bại sản, nhân sắc phạm hình. Lục hợp trọng phùng, thiểu niên yêu chiết. Nhược lâm hạn bất dụng môi chước, chiêu thủ thành hôn. Hoặc tử vi cát tinh gia, cương nhu tương tể, chủ phong tao, gia hồng loan dũ dâm, gia hình nhận chủ yêu.
歌曰
Ca viết
天姚居戌卯酉游, 更入双鱼一并求, 福厚生成耽酒色, 无灾无祸度春秋,
Thiên diêu cư tuất mão dậu du, canh nhập song ngư nhất tịnh cầu, phúc hậu sinh thành đam tửu sắc, vô tai vô họa độ xuân thu,
天姚星与败星同, 号曰人间扫气嚣, 辛苦平生过一世, 不曾安迹在客中,
Thiên diêu tinh dữ bại tinh đồng, hào viết nhân gian tảo khí hiêu, tân khổ bình sinh quá nhất thế, bất tằng an tích tại khách trung,
人身偶尔值天姚, 恋色贪花性帚凶, 此曜若居生旺地, 位登极品亦风骚.
Nhân thân ngẫu nhĩ trị thiên diêu, luyến sắc tham hoa tính trửu hung, thử diệu nhược cư sinh vượng địa, vị đăng cực phẩm diệc phong tao.
问天哭天虚二星所主若何?
Vấn thiên khốc thiên hư nhị tinh sở chủ nhược hà?
希夷先生答曰: 哭虚为恶曜, 临命最非常. 加临父母内, 破荡卖田庄. 若教身命陷, 穷独带刑伤. 六亲多不足, 烦恼过时光. 东谋西不就, 心事匆忙忙. 丑卯申宫吉, 遇禄名显扬. 二限若逢之, 哀哀哭断肠
Hi di tiên sinh đáp viết: khốc hư vi ác diệu, lâm mệnh tối phi thường. Gia lâm phụ mẫu nội, phá đãng mại điền trang. Nhược giáo thân mệnh hãm, cùng độc đái hình thương. Lục thân đa bất túc, phiền não quá thì quang. Đông mưu tây bất tựu, tâm sự thông mang mang. Sửu mão thân cung cát, ngộ lộc danh hiển dương. Nhị hạn nhược phùng chi, ai ai khốc đoạn tràng
斗数骨随赋
Đấu sổ cốt tùy phú
太极星缠, 乃群宿众星之主, 天门运限, 即扶身助命之源, 在天则运用无常, 在人则命有格局. Thái cực tinh triền, nãi quần túc chúng tinh chi chủ, thiên môn vận hạn, tức phù thân trợ mệnh chi nguyên, tại thiên tắc vận dụng vô thường, tại nhân tắc mệnh hữu cách cục.
先明格局, 次看众星. 或有同年同月同日同时而生, 则有贫贱富贵寿夭之异.
Tiên minh cách cục, thứ khán chúng tinh. Hoặc hữu đồng niên đồng nguyệt đồng nhật đồng thì nhi sinh, tắc hữu bần tiện phú quý thọ yêu chi dị.
或在恶限, 积百万之金银. 或在旺乡, 遭连年之困苦. 祸福不可一途而惟, 吉凶不可一例而断. Hoặc tại ác hạn, tích bách vạn chi kim ngân. Hoặc tại vượng hương, tao liên niên chi khốn khổ. Họa phúc bất khả nhất đồ nhi duy, cát hung bất khả nhất lệ nhi đoạn.
要知一世之荣枯, 定看五行之宫位. 立命可知贵贱, 安身便晓根基.
Yếu tri nhất thế chi vinh khô, định khán ngũ hành chi cung vị. Lập mệnh khả tri quý tiện, an thân tiện hiểu căn cơ.
第一先看福德, 再三细考迁移, 分对宫之体用, 定三合之源流.
Đệ nhất tiên khán phúc đức, tái tam tế khảo thiên di, phân đối cung chi thể dụng, định tam hợp chi nguyên lưu.
命无正曜, 夭折孤贫. 吉有凶星, 美玉瑕玷.
Mệnh vô chính diệu, yêu chiết cô bần. Cát hữu hung tinh, mỹ ngọc hà điếm.
既得根源坚固, 须知合局相生, 坚固则富贵延寿, 相生则财官昭著.
Ký đắc căn nguyên kiên cố, tu tri hợp cục tương sinh, kiên cố tắc phú quý duyên thọ, tương sinh tắc tài quan chiêu trứ.
命好身好限好到老荣昌. 命衰身衰限衰终身乞丐.
Mệnh hảo thân hảo hạn hảo đáo lão vinh xương. Mệnh suy thân suy hạn suy chung thân khất cái.
夹贵夹禄少人知, 夹权夹科世所宜.
Giáp quý giáp lộc thiểu nhân tri, giáp quyền giáp khoa thế sở nghi.
夹日夹月谁能遇, 夹昌夹曲主贵兮.
Giáp nhật giáp nguyệt thùy năng ngộ, giáp xương giáp khúc chủ quý hề.
夹空夹劫主贫贱, 夹羊夹陀为乞丐.
Giáp không giáp kiếp chủ bần tiện, giáp dương giáp đà vi khất cái.
廉贞七杀反为积富之人, 天梁太阴却作飘蓬之客.
Liêm trinh thất sát phản vi tích phú chi nhân, thiên lương thái âm khước tác phiêu bồng chi khách.
廉贞主下贱孤寒, 太阴主一生快乐.
Liêm trinh chủ hạ tiện cô hàn, thái âm chủ nhất sinh khoái nhạc.
先贫后富武贪同身命之宫, 先富后贫只为运限逢劫杀.
Tiên bần hậu phú vũ tham đồng thân mệnh chi cung, tiên phú hậu bần chích vi vận hạn phùng kiếp sát.
出世荣华权禄守财官之位, 生来贫贱劫空临财福之乡.
Xuất thế vinh hoa quyền lộc thủ tài quan chi vị, sinh lai bần tiện kiếp không lâm tài phúc chi hương.
文曲武曲为人多学多能, 左辅右弼禀性克宽克厚.
Văn khúc vũ khúc vi nhân đa học đa năng, tả phụ hữu bật bẩm tính khắc khoan khắc hậu.
天府天相乃为衣禄之神, 为仕为官定主亨通之兆.
Thiên phủ thiên tương nãi vi y lộc chi thần, vi sĩ vi quan định chủ hanh thông chi triệu.
苗而不秀科名陷于凶神, 发不主财禄主躔于弱地.
Miêu nhi bất tú khoa danh hãm vu hung thần, phát bất chủ tài lộc chủ triền vu nhược địa.
七杀朝斗爵禄荣昌, 紫府同宫终身福厚.
Thất sát triêu đấu tước lộc vinh xương, tử phủ đồng cung chung thân phúc hậu.
紫微居午无杀凑位至三公, 天府临戌有星扶腰金衣紫.
Tử vi cư ngọ vô sát thấu vị chí tam công, thiên phủ lâm tuất hữu tinh phù yêu kim y tử.
科权禄拱名誉昭彰, 武曲庙垣威名赫奕.
Khoa quyền lộc củng danh dự chiêu chương, vũ khúc miếu viên uy danh hách dịch.
科明禄暗位列三台, 日月同临官居侯伯.
Khoa minh lộc ám vị liệt tam thai, nhật nguyệt đồng lâm quan cư hầu bá.
巨机同宫公卿之位, 贪铃并守将相之名.
Cự ky đồng cung công khanh chi vị, tham linh tịnh thủ tương tương chi danh.
天魁天钺盖世文章, 天禄天马惊人甲第.
Thiên khôi thiên việt cái thế văn chương, thiên lộc thiên mã kinh nhân giáp đệ.
左辅文昌会吉星尊居八座, 贪狼火星居庙旺名镇诸邦.
Tả phụ văn xương hội cát tinh tôn cư bát tọa, tham lang hỏa tinh cư miếu vượng danh trấn chư bang.
巨日同宫官封三代, 紫府朝垣食禄万钟.
Cự nhật đồng cung quan phong tam đại, tử phủ triêu viên thực lộc vạn chung.
科权对拱跃三汲于禹门, 日月并明佐九重于尧殿.
Khoa quyền đối củng dược tam cấp vu vũ môn, nhật nguyệt tịnh minh tá cửu trọng vu nghiêu điện.
府相同来会命宫全家食禄, 三合明珠生旺地稳步蟾宫.
Phủ tương đồng lai hội mệnh cung toàn gia thực lộc, tam hợp minh châu sinh vượng địa ổn bộ thiềm cung.
七杀破军宜出外, 机月同梁作吏人.
Thất sát phá quân nghi xuất ngoại, ky nguyệt đồng lương tác lại nhân.
紫府日月居旺地断定公侯器, 日月科禄丑宫中定是方伯公.
Tử phủ nhật nguyệt cư vượng địa đoạn định công hầu khí, nhật nguyệt khoa lộc sửu cung trung định thị phương bá công.
天梁天马陷飘荡无疑, 廉贞杀不加声名远播.
Thiên lương thiên mã hãm phiêu đãng vô nghi, liêm trinh sát bất gia thanh danh viễn bá.
日照雷门富贵荣华, 月朗天门进爵封侯.
Nhật chiếu lôi môn phú quý vinh hoa, nguyệt lãng thiên môn tiến tước phong hầu.
寅逢府相位登一品之荣, 墓逢左右尊居八座之贵.
Dần phùng phủ tương vị đăng nhất phẩm chi vinh, mộ phùng tả hữu tôn cư bát tọa chi quý.
梁居午位官资清显, 曲遇梁星位至台纲.
Lương cư ngọ vị quan tư thanh hiển, khúc ngộ lương tinh vị chí thai cương.
科禄巡逢周勃欣然入相, 文星暗拱贾谊允矣登科.
Khoa lộc tuần phùng chu bột hân nhiên nhập tương, văn tinh ám củng cổ nghị duẫn hĩ đăng khoa.
擎羊火星威权出众, 贪武同行威镇边夷.
Kình dương hỏa tinh uy quyền xuất chúng, tham vũ đồng hành uy trấn biên di.
李广不封擎羊逢于力士, 颜回夭折文昌陷于天伤.
Lý nghiễm bất phong kình dương phùng vu lực sĩ, nhan hồi yêu chiết văn xương hãm vu thiên thương.
仲由威猛廉贞入庙遇将军, 子羽才能巨宿同梁冲且合.
Trọng do uy mãnh liêm trinh nhập miếu ngộ tương quân, tử vũ tài năng cự túc đồng lương trùng thả hợp.
寅申最喜同梁会, 辰戌应嫌陷巨门.
Dần thân tối hỉ đồng lương hội, thần tuất ứng hiềm hãm cự môn.
禄倒马倒忌太岁之合劫空, 运衰限衰喜紫微之解凶厄.
Lộc đảo mã đảo kỵ thái tuế chi hợp kiếp không, vận suy hạn suy hỉ tử vi chi giải hung ách.
孤贫多有寿, 富贵即夭亡.
Cô bần đa hữu thọ, phú quý tức yêu vong.
吊客丧门绿珠有堕楼之厄, 官符太岁公冶有缧绁之忧.
Điếu khách tang môn lục châu hữu đọa lâu chi ách, quan phù thái tuế công dã hữu luy tiết chi ưu.
限至天罗地网屈原溺水而身亡, 运遇地劫天空阮籍有贫穷之苦.
Hạn chí thiên la địa võng khuất nguyên nịch thủy nhi thân vong, vận ngộ địa kiếp thiên không nguyễn tịch hữu bần cùng chi khổ.
文昌文曲会廉贞丧命天年, 命空限空无吉凑功名蹭蹬.
Văn xương văn khúc hội liêm trinh tang mệnh thiên niên, mệnh không hạn không vô cát thấu công danh thặng đặng.
生逢天空犹如半天折翅, 命中遇劫恰如浪里行船.
Sinh phùng thiên không do như bán thiên chiết sí, mệnh trung ngộ kiếp kháp như lãng lý hành thuyền.
项羽英雄限至天空而丧国, 石崇豪富限行劫地以亡家.
Hạng vũ anh hùng hạn chí thiên không nhi tang quốc, thạch sùng hào phú hạn hành kiếp địa dĩ vong gia.
吕后专权两重天禄天马, 杨妃好色三合文曲文昌.
Lữ hậu chuyên quyền lưỡng trọng thiên lộc thiên mã, dương phi hảo sắc tam hợp văn khúc văn xương.
天梁遇马女命贱而且淫, 昌曲夹墀男命贵而且显.
Thiên lương ngộ mã nữ mệnh tiện nhi thả dâm, xương khúc giáp trì nam mệnh quý nhi thả hiển.
极居卯酉多为脱俗僧人, 贞居卯酉定是公胥吏辈.
Cực cư mão dậu đa vi thoát tục tăng nhân, trinh cư mão dậu định thị công tư lại bối.
左府同宫尊居万乘, 廉贞七杀流荡天涯.
Tả phủ đồng cung tôn cư vạn thừa, liêm trinh thất sát lưu đãng thiên nhai.
邓通饿死运逢大耗之乡, 夫子绝粮限到天伤之内.
Đặng thông ngạ tử vận phùng đại háo chi hương, phu tử tuyệt lương hạn đáo thiên thương chi nội.
铃昌罗武限至投河, 巨火擎羊终身缢死.
Linh xương la vũ hạn chí đầu hà, cự hỏa kình dương chung thân ải tử.
命里逢空不飘流即主疾苦, 马头带剑非夭折则主刑伤.
Mệnh lý phùng không bất phiêu lưu tức chủ tật khổ, mã đầu đái kiếm phi yêu chiết tắc chủ hình thương.
子午破军加官进禄, 昌贪居命粉骨碎尸.
Tử ngọ phá quân gia quan tiến lộc, xương tham cư mệnh phấn cốt toái thi.
朝斗仰斗爵禄荣昌, 文桂文华九重贵显.
Triêu đấu ngưỡng đấu tước lộc vinh xương, văn quế văn hoa cửu trọng quý hiển.
丹墀桂墀早遂青云之志, 合禄拱禄定为巨擘之臣.
Đan trì quế trì tảo toại thanh vân chi chí, hợp lộc củng lộc định vi cự phách chi thần.
阴阳会昌曲出世荣华, 辅弼遇财官衣绯着紫.
Âm dương hội xương khúc xuất thế vinh hoa, phụ bật ngộ tài quan y phi trứ tử.
巨梁相会廉贞并, 合禄鸳鸯一世荣.
Cự lương tương hội liêm trinh tịnh, hợp lộc uyên ương nhất thế vinh.
武曲闲宫多手艺, 贪狼陷地作屠人.
Vũ khúc nhàn cung đa thủ nghệ, tham lang hãm địa tác đồ nhân.
天禄朝垣身荣贵显, 魁星临命位列三台.
Thiên lộc triêu viên thân vinh quý hiển, khôi tinh lâm mệnh vị liệt tam thai.
武曲居干戌亥上, 最怕太阴逢贪狼.
Vũ khúc cư kiền tuất hợi thượng, tối phạ thái âm phùng tham lang.
化禄还为好, 休向墓中藏.
Hóa lộc hoàn vi hảo, hưu hướng mộ trung tàng.
子午巨门石中隐玉, 明禄暗禄锦上添花.
Tử ngọ cự môn thạch trung ẩn ngọc, minh lộc ám lộc cẩm thượng thiêm hoa.
紫微辰戌遇破军, 富而不贵有虚名.
Tử vi thần tuất ngộ phá quân, phú nhi bất quý hữu hư danh.
昌曲破军逢刑克多劳碌, 贪武墓中居三十才发福.
Xương khúc phá quân phùng hình khắc đa lao lục, tham vũ mộ trung cư tam thập tài phát phúc. 天
同戌宫为反背, 丁人化吉主大贵.
Thiên đồng tuất cung vi phản bối, đinh nhân hóa cát chủ đại quý.
巨门辰戌为陷地, 辛人化吉禄峥嵘.
Cự môn thần tuất vi hãm địa, tân nhân hóa cát lộc tranh vanh.
机梁酉上化吉者, 纵遇财官也不荣.
Ky lương dậu thượng hóa cát giả, túng ngộ tài quan dã bất vinh.
日月最嫌反背乃为失辉, 命身定要精求恐差分数.
Nhật nguyệt tối hiềm phản bối nãi vi thất huy, mệnh thân định yếu tinh cầu khủng soa phân sổ.
阴骘延年增百福, 至于陷地不遭伤.
Âm chất duyên niên tăng bách phúc, chí vu hãm địa bất tao thương.
命实运坚稿田得雨, 命衰限弱嫩草遭霜.
Mệnh thực vận kiên cảo điền đắc vũ, mệnh suy hạn nhược nộn thảo tao sương.
论命必推星善恶, 巨破擎羊性必刚.
Luận mệnh tất thôi tinh thiện ác, cự phá kình dương tính tất cương.
府相同梁性必好, 火劫空贪性不常.
Phủ tương đồng lương tính tất hảo, hỏa kiếp không tham tính bất thường.
昌曲禄机清秀巧, 阴阳左右最慈祥.
Xương khúc lộc ky thanh tú xảo, âm dương tả hữu tối từ tường.
武破贞贪冲合曲全固贵, 羊陀七杀相杂互见则伤.
Vũ phá trinh tham trùng hợp khúc toàn cố quý, dương đà thất sát tương tạp hỗ kiến tắc thương.
贪狼廉贞破军恶, 七杀擎羊陀罗凶.
Tham lang liêm trinh phá quân ác, thất sát kình dương đà la hung.
火星铃星专作祸, 劫空伤使祸重重.
Hỏa tinh linh tinh chuyên tác họa, kiếp không thương sử họa trọng trọng.
巨门忌星皆不吉, 运身命限忌相逢
Cự môn kỵ tinh giai bất cát, vận thân mệnh hạn kỵ tương phùng.
更兼太岁官符至, 官非口舌决不空.
Canh kiêm thái tuế quan phù chí, quan phi khẩu thiệt quyết bất không.
吊客丧门又相遇, 管教灾病两相攻.
Điếu khách tang môn hựu tương ngộ, quản giáo tai bệnh lưỡng tương công.
七杀守身终是夭, 贪狼入命必为娼.
Thất sát thủ thân chung thị yêu, tham lang nhập mệnh tất vi xướng.
心好命微亦主寿, 心毒命固亦夭亡.
Tâm hảo mệnh vi diệc chủ thọ, tâm độc mệnh cố diệc yêu vong.
今人命有千金贵, 运去之时岂久长.
Kim nhân mệnh hữu thiên kim quý, vận khứ chi thì khởi cửu trường.
数内包藏多少理, 学者须当仔细详.
Sổ nội bao tàng đa thiểu lý, học giả tu đương tử tế tường.
女命骨髓赋
Nữ mệnh cốt tủy phú
府相之星女命躔, 必当子贵与夫贤.
Phủ tương chi tinh nữ mệnh triền, tất đương tử quý dữ phu hiền.
廉贞清白能相守, 更有天同理亦然.
Liêm trinh thanh bạch năng tương thủ, canh hữu thiên đồng lý diệc nhiên.
端正紫微太阳星, 早遇贤夫性可凭.
Đoan chính tử vi thái dương tinh, tảo ngộ hiền phu tính khả bằng.
太阳寅到午, 遇吉终是福.
Thái dương dần đáo ngọ, ngộ cát chung thị phúc.
左辅天魁为福寿, 左弼天相福相临.
Tả phụ thiên khôi vi phúc thọ, tả bật thiên tương phúc tương lâm.
禄存厚重多衣食, 府相朝垣命必荣.
Lộc tồn hậu trọng đa y thực, phủ tương triêu viên mệnh tất vinh.
紫府巳亥相互辅, 左右扶持福必生.
Tử phủ tị hợi tương hỗ phụ, tả hữu phù trì phúc tất sinh.
巨门天机为破荡. 天梁月曜女命贫.
Cự môn thiên ky vi phá đãng. Thiên lương nguyệt diệu nữ mệnh bần.
擎羊火星为下贱. 文昌文曲福不全.
Kình dương hỏa tinh vi hạ tiện. Văn xương văn khúc phúc bất toàn.
武曲之宿为寡宿. 破军一曜性难明.
Vũ khúc chi túc vi quả túc. Phá quân nhất diệu tính nan minh.
贪狼内狠多淫佚. 七杀沉吟福不荣.
Tham lang nội ngoan đa dâm dật. Thất sát trầm ngâm phúc bất vinh.
十干化禄最荣昌, 女命逢之大吉昌.
Thập kiền hóa lộc tối vinh xương, nữ mệnh phùng chi đại cát xương.
更得禄存相凑合, 旺夫益子受恩光.
Canh đắc lộc tồn tương thấu hợp, vượng phu ích tử thụ ân quang.
火铃羊陀及巨门, 天空地劫又相临.
Hỏa linh dương đà cập cự môn, thiên không địa kiếp hựu tương lâm.
贪狼七杀廉贞宿, 武曲加临克害侵.
Tham lang thất sát liêm trinh túc, vũ khúc gia lâm khắc hại xâm.
三方四正嫌逢杀, 更在夫宫祸患深.
Tam phương tứ chính hiềm phùng sát, canh tại phu cung họa hoạn thâm.
若是本宫无正曜, 必主生离克害真.
Nhược thị bản cung vô chính diệu, tất chủ sinh ly khắc hại chân.
已前论赋俱系看命要诀, 学者宜熟玩之, 乃得原委也.
Dĩ tiền luận phú câu hệ khán mệnh yếu quyết, học giả nghi thục ngoạn chi, nãi đắc nguyên ủy dã.
论对面朝斗格 子午宫逢禄存是也
Luận đối diện triêu đấu cách tử ngọ cung phùng lộc tồn thị dã
诗曰 禄有对面在迁移, 子午逢之利禄宜, 德合吉壤人敬重, 双全富贵福稀奇.
Thi viết lộc hữu đối diện tại thiên di, tử ngọ phùng chi lợi lộc nghi, đức hợp cát nhưỡng nhân kính trọng, song toàn phú quý phúc hi kỳ.
论科权禄主格
Luận khoa quyền lộc chủ cách
诗曰 禄权周勃命中逢, 入相王朝赞圣功, 迎合权星兼吉曜, 巍巍富贵列三公.
Thi viết lộc quyền chu bột mệnh trung phùng, nhập tương vương triêu tán thánh công, nghênh hợp quyền tinh kiêm cát diệu, nguy nguy phú quý liệt tam công.
论左右朝垣格
Luận tả hữu triêu viên cách
诗曰 天星左右最高明, 若在三方禄位兴, 武职高登应显佐, 文人名誉列公卿.
Thi viết thiên tinh tả hữu tối cao minh, nhược tại tam phương lộc vị hưng, vũ chức cao đăng ứng hiển tá, văn nhân danh dự liệt công khanh.
论兼文武格 文曲武曲在身命是也
Luận kiêm văn vũ cách văn khúc vũ khúc tại thân mệnh thị dã
诗曰 格名文武少人知, 遇此须教百事通, 更值命宫无杀破, 滔滔荣显是英雄. T
hi viết cách danh văn vũ thiểu nhân tri, ngộ thử tu giáo bách sự thông, canh trị mệnh cung vô sát phá, thao thao vinh hiển thị anh hùng.
论文星朝命格
Luận văn tinh triêu mệnh cách
诗曰 文昌文曲最荣华, 值此须生富贵家, 更得三方祥曜拱, 却如锦上又添花.
Thi viết văn xương văn khúc tối vinh hoa, trị thử tu sinh phú quý gia, canh đắc tam phương tường diệu củng, khước như cẩm thượng hựu thiêm hoa.
论石中隐玉格 命在子午逢巨门是也
Luận thạch trung ẩn ngọc cách mệnh tại tử ngọ phùng cự môn thị dã
诗曰 巨门子午二宫逢, 身命逢之必贵荣, 更得三方科禄照, 石中隐玉是丰隆.
Thi viết cự môn tử ngọ nhị cung phùng, thân mệnh phùng chi tất quý vinh, canh đắc tam phương khoa lộc chiếu, thạch trung ẩn ngọc thị phong long.
论贪狼遇火名为火贵格 三合照身命是也
Luận tham lang ngộ hỏa danh vi hỏa quý cách tam hợp chiếu thân mệnh thị dã
诗曰 火遇贪狼照命宫, 封侯食禄是英雄, 三方倘若无凶杀, 到老应知福寿隆.
Thi viết hỏa ngộ tham lang chiếu mệnh cung, phong hầu thực lộc thị anh hùng, tam phương thảng nhược vô hung sát, đáo lão ứng tri phúc thọ long.
论人有无商贾之命
Luận nhân hữu vô thương cổ chi mệnh
如人命有巨日紫府守照, 为人安分, 有仁德耿直之心, 作事无私, 不行邪僻, 不肯妄求, 为士为官主有廉洁: 如值月贪同杀忌, 心多机关, 贪财无厌, 暮夜求利之辈.
Như nhân mệnh hữu cự nhật tử phủ thủ chiếu, vi nhân an phân, hữu nhân đức cảnh trực chi tâm, tác sự vô tư, bất hành tà tích, bất khẳng vọng cầu, vi sĩ vi quan chủ hữu liêm khiết: như trị nguyệt tham đồng sát kỵ, tâm đa ky quan, tham tài vô yếm, mộ dạ cầu lợi chi bối.
诗曰 贪月同杀会机梁, 因财计利作经商, 须知暮夜无眠睡, 潮海营营自走忙.
Thi viết tham nguyệt đồng sát hội ky lương, nhân tài kế lợi tác kinh thương, tu tri mộ dạ vô miên thụy, triều hải doanh doanh tự tẩu mang.
又曰 经商紫府遇擎羊, 武曲迁移利市场, 杀破廉贞同左右, 羊铃火宿远传扬.
Hựu viết kinh thương tử phủ ngộ kình dương, vũ khúc thiên di lợi thị tràng, sát phá liêm trinh đồng tả hữu, dương linh hỏa túc viễn truyện dương.
论人命有无艺术者
Luận nhân mệnh hữu vô nghệ thuật giả
寅申巳亥安命或丑未辰戌遇有贪狼武曲在命化忌, 加杀, 必作细巧艺术之人也.
Dần thân tị hợi an mệnh hoặc sửu vị thần tuất ngộ hữu tham lang vũ khúc tại mệnh hóa kỵ, gia sát, tất tác tế xảo nghệ thuật chi nhân dã.
诗曰 闲宫贪狼何生业, 不是屠人须打铁, 诸般巧艺更能精, 性好游畋并捕猎.
Thi viết nhàn cung tham lang hà sinh nghiệp, bất thị đồ nhân tu đả thiết, chư bàn xảo nghệ canh năng tinh, tính hảo du điền tịnh bộ liệp.
又曰 破武未宫多巧艺, 巳亥安命正相宜, 破军廉贞居卯酉, 细巧之人定艺奇.
Hựu viết phá vũ vị cung đa xảo nghệ, tị hợi an mệnh chính tương nghi, phá quân liêm trinh cư mão dậu, tế xảo chi nhân định nghệ kỳ.
又曰 天机天相命身中, 帝令财星入墓中, 天府若居迁动位, 平生定是作奇工.
Hựu viết thiên ky thiên tương mệnh thân trung, đế lệnh tài tinh nhập mộ trung, thiên phủ nhược cư thiên động vị, bình sinh định thị tác kỳ công.
论出家僧道之命
Luận xuất gia tăng đạo chi mệnh
紫微居卯酉遇劫空者, 看命无正曜又兼羊火劫空化忌者, 更看父母妻子三宫有杀者方可断. 及寅年申月巳日亥时四正杀凑化忌, 男僧道, 女尼姑.
Tử vi cư mão dậu ngộ kiếp không giả, khán mệnh vô chính diệu hựu kiêm dương hỏa kiếp không hóa kỵ giả, canh khán phụ mẫu thê tử tam cung hữu sát giả phương khả đoạn. Cập dần niên thân nguyệt tị nhật hợi thì tứ chính sát thấu hóa kỵ, nam tăng đạo, nữ ni cô.
诗曰 极居卯酉遇劫空, 十人之命九人僧, 道释岩泉皆有分, 清闲幽静度平生.
Thi viết cực cư mão dậu ngộ kiếp không, thập nhân chi mệnh cửu nhân tăng, đạo thích nham tuyền giai hữu phân, thanh nhàn u tĩnh độ bình sinh.
又曰 命坐空乡定出家, 文星相会实堪夸, 若还文曲临身命, 受荫清闲福可嘉.
Hựu viết mệnh tọa không hương định xuất gia, văn tinh tương hội thực kham khoa, nhược hoàn văn khúc lâm thân mệnh, thụ ấm thanh nhàn phúc khả gia.
又曰 天机七杀破梁同, 羽客僧流命所逢, 更若太阳兼帝座, 伶仃孤克命方终.
Hựu viết thiên ky thất sát phá lương đồng, vũ khách tăng lưu mệnh sở phùng, canh nhược thái dương kiêm đế tọa, linh đình cô khắc mệnh phương chung.
论人命内犯孤克者
Luận nhân mệnh nội phạm cô khắc giả
如克妻克子克父母内犯一二不为僧道亦作贫贱之人, 第一看父母在庙旺地有无吉凶星辰, 如在陷地加杀化忌必主刑克, 第二又看妻妾宫, 三看子女宫庙陷之地, 有无吉凶星辰, 如在陷加杀化忌必鳏寡孤独论断.
Như khắc thê khắc tử khắc phụ mẫu nội phạm nhất nhị bất vi tăng đạo diệc tác bần tiện chi nhân, đệ nhất khán phụ mẫu tại miếu vượng địa hữu vô cát hung tinh thần, như tại hãm địa gia sát hóa kỵ tất chủ hình khắc, đệ nhị hựu khán thê thiếp cung, tam khán tử nữ cung miếu hãm chi địa, hữu vô cát hung tinh thần, như tại hãm gia sát hóa kỵ tất quan quả cô độc luận đoạn.
论寿夭淫荡
Luận thọ yêu dâm đãng
诗曰 贪狼入庙最高强, 南极星同寿命长, 北斗帝星无恶杀, 绵绵老耋衍祯祥.
Thi viết tham lang nhập miếu tối cao cường, nam cực tinh đồng thọ mệnh trường, bắc đấu đế tinh vô ác sát, miên miên lão điệt diễn trinh tường.
诗曰 七杀临身终是夭, 贪狼入庙定为娼, 前示三合相临照, 也学韩君去窃香.
Thi viết thất sát lâm thân chung thị yêu, tham lang nhập miếu định vi xướng, tiền kỳ tam hợp tương lâm chiếu, dã học hàn quân khứ thiết hương.
诗曰 身命两宫俱有杀, 贪花恋酒祸犹深, 平生二限来符会, 得意之中却又沈.
Thi viết thân mệnh lưỡng cung câu hữu sát, tham hoa luyến tửu họa do thâm, bình sinh nhị hạn lai phù hội, đắc ý chi trung khước hựu trầm.
论定人残疾
Luận định nhân tàn tật
先看命宫星落陷, 加羊陀火铃劫空忌宿, 又看疾厄宫星庙陷吉凶而断可也.
Tiên khán mệnh cung tinh lạc hãm, gia dương đà hỏa linh kiếp không kỵ túc, hựu khán tật ách cung tinh miếu hãm cát hung nhi đoạn khả dã.
诗曰 命中羊陀杀守身, 火铃坐照祸非轻, 平生若不常年卧, 也作陀腰曲背人.
Thi viết mệnh trung dương đà sát thủ thân, hỏa linh tọa chiếu họa phi khinh, bình sinh nhược bất thường niên ngọa, dã tác đà yêu khúc bối nhân.
论定人破相
Luận định nhân phá tương
诗曰 相貌之中逢杀曜, 更加三合又逢刑, 疾厄擎羊逢耗使, 折伤肢体不和平.
Thi viết tương mạo chi trung phùng sát diệu, canh gia tam hợp hựu phùng hình, tật ách kình dương phùng háo sử, chiết thương chi thể bất hòa bình.
论定人聪明
Luận định nhân thông minh
诗曰 文曲天相破军星, 计策偏多性更灵, 更若三方昌曲会, 一生巧艺有声名.
Thi viết văn khúc thiên tương phá quân tinh, kế sách thiên đa tính canh linh, canh nhược tam phương xương khúc hội, nhất sinh xảo nghệ hữu thanh danh.
论定人富足
Luận định nhân phú túc
诗曰 太阴入庙有光辉, 财入财乡分外奇, 破耗凶星皆不犯, 堆金积玉富豪儿.
Thi viết thái âm nhập miếu hữu quang huy, tài nhập tài hương phân ngoại kỳ, phá háo hung tinh giai bất phạm, đôi kim tích ngọc phú hào nhi.
论定人贫贱
Luận định nhân bần tiện
诗曰 命中吉曜不来临, 火忌羊陀四正侵, 武曲廉贞巨破会, 一生暴怒又身贫.
Thi viết mệnh trung cát diệu bất lai lâm, hỏa kỵ dương đà tứ chính xâm, vũ khúc liêm trinh cự phá hội, nhất sinh bạo nộ hựu thân bần.
论定人作盗贼
Luận định nhân tác đạo tặc
诗曰 命逢破耗与贪廉, 七杀三方照及身, 武曲更居迁动位, 一生面背刺痕新. T
hi viết mệnh phùng phá háo dữ tham liêm, thất sát tam phương chiếu cập thân, vũ khúc canh cư thiên động vị, nhất sinh diện bối thứ ngân tân.
论定人一身驳杂
Luận định nhân nhất thân bác tạp
诗曰 吉曜相扶凶曜临, 百般巧艺不亨通, 若逢身命遇恶曜, 只做屠牛宰马人.
Thi viết cát diệu tương phù hung diệu lâm, bách bàn xảo nghệ bất hanh thông, nhược phùng thân mệnh ngộ ác diệu, chích tố đồ ngưu tể mã nhân.
定富贵贫贱十等论
Định phú quý bần tiện thập đẳng luận
福寿论 如南人天同天梁坐命庙旺主福寿双全如北人紫微武曲破军贪狼坐命旺宫主福寿
Phúc thọ luận như nam nhân thiên đồng thiên lương tọa mệnh miếu vượng chủ phúc thọ song toàn như bắc nhân tử vi vũ khúc phá quân tham lang tọa mệnh vượng cung chủ phúc thọ
聪明论 如文昌文曲天相天府武曲破军三台八座左辅右弼三合拱照主人极聪明
Thông minh luận như văn xương văn khúc thiên tương thiên phủ vũ khúc phá quân tam thai bát tọa tả phụ hữu bật tam hợp củng chiếu chủ nhân cực thông minh
威勇论 如武曲文昌擎羊七杀坐命宫得权禄三方又得紫微天府左右拱照主人威勇
Uy dũng luận như vũ khúc văn xương kình dương thất sát tọa mệnh cung đắc quyền lộc tam phương hựu đắc tử vi thiên phủ tả hữu củng chiếu chủ nhân uy dũng
文职论 如文昌文曲左辅右弼天魁天钺坐命旺宫又得三方四正科权禄拱主为文官
Văn chức luận như văn xương văn khúc tả phụ hữu bật thiên khôi thiên việt tọa mệnh vượng cung hựu đắc tam phương tứ chính khoa quyền lộc củng chủ vi văn quan
武职论 如武曲七杀坐命庙旺宫又得三台八座加化权禄及天魁天钺并拱主为武职
Vũ chức luận như vũ khúc thất sát tọa mệnh miếu vượng cung hựu đắc tam thai bát tọa gia hóa quyền lộc cập thiên khôi thiên việt tịnh củng chủ vi vũ chức
刑名论 如擎羊陀罗火铃星武曲破军带杀上吉凑合三方四正无凶不陷主刑名
Hình danh luận như kình dương đà la hỏa linh tinh vũ khúc phá quân đái sát thượng cát thấu hợp tam phương tứ chính vô hung bất hãm chủ hình danh
富贵论 如紫微天府天相禄权科太阴太阳文昌文曲左辅右弼天魁天钺守照拱冲主大富贵
Phú quý luận như tử vi thiên phủ thiên tương lộc quyền khoa thái âm thái dương văn xương văn khúc tả phụ hữu bật thiên khôi thiên việt thủ chiếu củng trùng chủ đại phú quý
贫贱论 如擎羊陀罗廉贞七杀武曲破军天空地劫忌星三方四正守照拱冲诸凶并犯陷地主贫贱 Bần tiện luận như kình dương đà la liêm trinh thất sát vũ khúc phá quân thiên không địa kiếp kỵ tinh tam phương tứ chính thủ chiếu củng trùng chư hung tịnh phạm hãm địa chủ bần tiện
疾殀论 如贪狼廉贞擎羊陀罗天空地劫火铃忌星三方守照主疾殀或疾厄相貌宫亦然 Tật yểu luận như tham lang liêm trinh kình dương đà la thiên không địa kiếp hỏa linh kỵ tinh tam phương thủ chiếu chủ tật yểu hoặc tật ách tương mạo cung diệc nhiên
僧道论 如天机天梁七杀破军天空地劫并犯帝座紫微又或耗杀加临主为僧道
Tăng đạo luận như thiên ky thiên lương thất sát phá quân thiên không địa kiếp tịnh phạm đế tọa tử vi hựu hoặc háo sát gia lâm chủ vi tăng đạo
十二宫诸星得地合格诀
Thập nhị cung chư tinh đắc địa hợp cách quyết
子安命 子宫贪狼杀阴星, 机梁相拱福兴隆, 庚辛乙癸生人美, 一生富贵足丰荣.
Tử an mệnh tử cung tham lang sát âm tinh, ky lương tương củng phúc hưng long, canh tân ất quý sinh nhân mỹ, nhất sinh phú quý túc phong vinh.
丑安命 丑宫立命日月朝, 丙戍生人福禄饶, 正坐平常中局论, 对照富贵祸皆消.
Sửu an mệnh sửu cung lập mệnh nhật nguyệt triêu, bính thú sinh nhân phúc lộc nhiêu, chính tọa bình thường trung cục luận, đối chiếu phú quý họa giai tiêu.
寅安命 寅宫巨日足丰隆, 七杀天梁百事通, 申巳庚人皆为吉, 男子为官女受封.
Dần an mệnh dần cung cự nhật túc phong long, thất sát thiên lương bách sự thông, thân tị canh nhân giai vi cát, nam tử vi quan nữ thụ phong.
卯安命 卯宫机巨武曲逢, 辛乙生人福气隆, 男子为当縻廪禄, 女人享福受褒封.
Mão an mệnh mão cung ky cự vũ khúc phùng, tân ất sinh nhân phúc khí long, nam tử vi đương mi lẫm lộc, nữ nhân hưởng phúc thụ bao phong.
辰安命 辰位机梁坐命宫, 天府戍地最盈丰, 腰金衣紫真荣显, 富华贵辉宜到终.
Thần an mệnh thần vị ky lương tọa mệnh cung, thiên phủ thú địa tối doanh phong, yêu kim y tử chân vinh hiển, phú hoa quý huy nghi đáo chung.
巳安命 巳位天机天相临, 紫府朝垣福更深, 戊辛壬丙皆为贵, 一生顺遂少灾侵.
Tị an mệnh tị vị thiên ky thiên tương lâm, tử phủ triêu viên phúc canh thâm, mậu tân nhâm bính giai vi quý, nhất sinh thuận toại thiểu tai xâm.
午安命 午宫紫府太阳同, 机梁破杀喜相逢, 甲丁己癸生人福, 一世风光廪禄丰.
Ngọ an mệnh ngọ cung tử phủ thái dương đồng, ky lương phá sát hỉ tương phùng, giáp đinh kỷ quý sinh nhân phúc, nhất thế phong quang lẫm lộc phong.
未安命 未宫紫武廉贞同, 日月巨门喜相逢, 女人值此全福寿, 男子逢之位三公.
Vị an mệnh vị cung tử vũ liêm trinh đồng, nhật nguyệt cự môn hỉ tương phùng, nữ nhân trị thử toàn phúc thọ, nam tử phùng chi vị tam công.
申安命 申宫紫帝贞梁同, 武曲巨门喜相逢, 甲庚癸人如得喜, 一生富贵逞英雄.
Thân an mệnh thân cung tử đế trinh lương đồng, vũ khúc cự môn hỉ tương phùng, giáp canh quý nhân như đắc hỉ, nhất sinh phú quý sính anh hùng.
酉安命 酉宫最喜太阴逢, 巨日又逢当面冲, 辛乙生人为贵格, 一生福禄永亨通.
Dậu an mệnh dậu cung tối hỉ thái âm phùng, cự nhật hựu phùng đương diện trùng, tân ất sinh nhân vi quý cách, nhất sinh phúc lộc vĩnh hanh thông.
戍安命 戍宫紫微对冲辰, 富而不贵有虚名, 更加吉曜多权禄, 只利开张贸易人.
Thú an mệnh thú cung tử vi đối trùng thần, phú nhi bất quý hữu hư danh, canh gia cát diệu đa quyền lộc, chích lợi khai trương mậu dịch nhân.
亥安命 亥宫最喜太阴逢, 若人值此福禄隆, 男女逢之皆称意, 富贵荣华直到终.
Hợi an mệnh hợi cung tối hỉ thái âm phùng, nhược nhân trị thử phúc lộc long, nam nữ phùng chi giai xưng ý, phú quý vinh hoa trực đáo chung.
十二宫诸星失陷破格诀
Thập nhị cung chư tinh thất hãm phá cách quyết
子丑安命 子午天机丑巨铃, 此星落陷果为真, 纵然化吉更为美, 任他富贵不清宁.
Tử sửu an mệnh tử ngọ thiên ky sửu cự linh, thử tinh lạc hãm quả vi chân, túng nhiên hóa cát canh vi mỹ, nhâm tha phú quý bất thanh trữ.
寅安命 寅上机昌曲月逢, 虽然吉拱不丰隆, 男为伴仆女娼婢, 若非夭折即贫穷.
Dần an mệnh dần thượng ky xương khúc nguyệt phùng, tuy nhiên cát củng bất phong long, nam vi bạn phó nữ xướng tỳ, nhược phi yêu chiết tức bần cùng.
卯辰安命 卯上太阴擎羊逢, 辰宫巨宿紫微同, 纵然化吉非全美, 若非加杀到头凶.
Mão thần an mệnh mão thượng thái âm kình dương phùng, thần cung cự túc tử vi đồng, túng nhiên hóa cát phi toàn mỹ, nhược phi gia sát đáo đầu hung.
巳安命 巳宫武月天梁巨, 贪宿廉贞共到蛇, 三方吉曜皆不贵, 下贱贫穷度岁华. T
ị an mệnh tị cung vũ nguyệt thiên lương cự, tham túc liêm trinh cộng đáo xà, tam phương cát diệu giai bất quý, hạ tiện bần cùng độ tuế hoa.
午安命 午宫贪巨月昌从, 羊刃三合最嫌冲, 虽然化吉居仕路, 横破横成到老穷.
Ngọ an mệnh ngọ cung tham cự nguyệt xương tòng, dương nhận tam hợp tối hiềm trùng, tuy nhiên hóa cát cư sĩ lộ, hoành phá hoành thành đáo lão cùng.
未安命 未宫巨宿太阳嫌, 纵少灾危有克伤, 劳碌奔波官事至, 随缘下贱度时光.
Vị an mệnh vị cung cự túc thái dương hiềm, túng thiểu tai nguy hữu khắc thương, lao lục bôn ba quan sự chí, tùy duyến hạ tiện độ thì quang.
申酉安命 申宫机巨为破格, 男人浪荡女人贫, 二宫若然桃花见, 男女逢之总不荣.
Thân dậu an mệnh thân cung ky cự vi phá cách, nam nhân lãng đãng nữ nhân bần, nhị cung nhược nhiên đào hoa kiến, nam nữ phùng chi tổng bất vinh.
戍安命 戍上紫破若相逢, 天同太阳皆主凶, 若还孤寒更殀折, 随缘勤苦免贫穷.
Thú an mệnh thú thượng tử phá nhược tương phùng, thiên đồng thái dương giai chủ hung, nhược hoàn cô hàn canh yểu chiết, tùy duyến cần khổ miễn bần cùng.
亥安命 亥宫贪火天梁同, 飘荡浪子走西东, 若还富贵也年促, 不然隶仆与贫穷. Hợi an mệnh hợi cung tham hỏa thiên lương đồng, phiêu đãng lãng tử tẩu tây đông, nhược hoàn phú quý dã niên xúc, bất nhiên đãi phó dữ bần cùng.
十二宫诸星得地富贵论
Thập nhị cung chư tinh đắc địa phú quý luận
子宫得地太阴星, 杀破昌贪文曲明, 丑未紫破朝日月, 未贞梁丑福非轻,
Tử cung đắc địa thái âm tinh, sát phá xương tham văn khúc minh, sửu vị tử phá triêu nhật nguyệt, vị trinh lương sửu phúc phi khinh,
寅宫最喜逢阳巨, 七杀天同梁文清, 卯上巨机为贵格, 武曲守卯福丰盈, Dần cung tối hỉ phùng dương cự, thất sát thiên đồng lương văn thanh, mão thượng cự ky vi quý cách, vũ khúc thủ mão phúc phong doanh,
辰戍机梁非小补, 戍宫天府累千金, 巳亥天机天相贵, 午宫紫府梁俱荣,
Thần thú ky lương phi tiểu bổ, thú cung thiên phủ luy thiên kim, tị hợi thiên ky thiên tương quý, ngọ cung tử phủ lương câu vinh,
申宫贞巨阴杀美, 酉戍亥上太阴停, 卯辰巳午阳正照, 紫府巨宿巳亥兴,
Thân cung trinh cự âm sát mỹ, dậu thú hợi thượng thái âm đình, mão thần tị ngọ dương chính chiếu, tử phủ cự túc tị hợi hưng,
亥宫天府天梁吉, 子宫机宿亦中平, 七杀子午逢左右, 文曲加之格最清,
Hợi cung thiên phủ thiên lương cát, tử cung ky túc diệc trung bình, thất sát tử ngọ phùng tả hữu, văn khúc gia chi cách tối thanh,
廉坐中宫逢辅弼, 更兼化吉祸尤兴.
Liêm tọa trung cung phùng phụ bật, canh kiêm hóa cát họa vưu hưng.
武曲巳亥逢, 六甲帅边庭, 贪狼居卯酉, 遇火作公卿,
Vũ khúc tị hợi phùng, lục giáp suất biên đình, tham lang cư mão dậu, ngộ hỏa tác công khanh,
天机坐卯贵, 寅月六丁荣, 巨卯逢左右, 六乙立边庭,
Thiên ky tọa mão quý, dần nguyệt lục đinh vinh, cự mão phùng tả hữu, lục ất lập biên đình,
巨坐寅申位, 偏喜甲庚生, 二宫逢七杀, 左右会昌星,
Cự tọa dần thân vị, thiên hỉ giáp canh sinh, nhị cung phùng thất sát, tả hữu hội xương tinh,
辰戍遇三宿, 必主位公卿.
Thần thú ngộ tam túc, tất chủ vị công khanh.
十二宫诸星失陷贫贱论
Thập nhị cung chư tinh thất hãm bần tiện luận
丑未巨机为值福, 失陷此月福须轻, 卯酉不喜逢羊刃, 辰戌紫破朝罗网,
Sửu vị cự ky vi trị phúc, thất hãm thử nguyệt phúc tu khinh, mão dậu bất hỉ phùng dương nhận, thần tuất tử phá triêu la võng,
辰休戌囚贪贞陷, 午宫阴巨不堪称, 申宫合武为下格, 酉逢机巨日无精,
Thần hưu tuất tù tham trinh hãm, ngọ cung âm cự bất kham xưng, thân cung hợp vũ vi hạ cách, dậu phùng ky cự nhật vô tinh,
卯辰巳午逢阴宿, 戌亥逢阳亦不容, 贪杀巳亥居陷地, 破军卯酉不为清,
Mão thần tị ngọ phùng âm túc, tuất hợi phùng dương diệc bất dung, tham sát tị hợi cư hãm địa, phá quân mão dậu bất vi thanh,
加杀遇劫为奸盗, 此是刑邪不必论, 贪狼化禄居四墓, 纵然遇吉亦中平,
Gia sát ngộ kiếp vi gian đạo, thử thị hình tà bất tất luận, tham lang hóa lộc cư tứ mộ, túng nhiên ngộ cát diệc trung bình,
命缠弱地休逢忌, 空劫擎羊加火铃, 若非夭折主下贱, 六畜之命不可平,
Mệnh triền nhược địa hưu phùng kỵ, không kiếp kình dương gia hỏa linh, nhược phi yêu chiết chủ hạ tiện, lục súc chi mệnh bất khả bình,
旺地发福终远大, 陷地峥嵘到底倾, 二论不过五百字, 富贵贫贱别得明.
Vượng địa phát phúc chung viễn đại, hãm địa tranh vanh đáo để khuynh, nhị luận bất quá ngũ bách tự, phú quý bần tiện biệt đắc minh.
定富局
Định phú cục
财荫夹印 相守命武梁来夹是也, 田宅宫亦然.
Tài ấm giáp ấn tương thủ mệnh vũ lương lai giáp thị dã, điền trạch cung diệc nhiên.
日月夹财 武守命日月来夹是也, 财帛宫亦然.
Nhật nguyệt giáp tài vũ thủ mệnh nhật nguyệt lai giáp thị dã, tài bạch cung diệc nhiên.
财禄夹马 马守命武禄来夹是也, 逢生旺尤妙.
Tài lộc giáp mã mã thủ mệnh vũ lộc lai giáp thị dã, phùng sinh vượng vưu diệu.
荫印拱身 身临田宅梁相拱冲是也, 勿坐空亡.
Ấm ấn củng thân thân lâm điền trạch lương tương củng trùng thị dã, vật tọa không vong.
日月照璧 日月临田宅宫是也, 喜居墓库.
Nhật nguyệt chiếu bích nhật nguyệt lâm điền trạch cung thị dã, hỉ cư mộ khố.
金灿光辉 太阳单守, 命在午宫是也.
Kim xán quang huy thái dương đan thủ, mệnh tại ngọ cung thị dã.
定贵局
Định quý cục
日月夹命 不坐空亡遇逢本宫有吉星是也.
Nhật nguyệt giáp mệnh bất tọa không vong ngộ phùng bản cung hữu cát tinh thị dã.
日出扶桑 日在卯守命是也, 守官禄宫亦然.
Nhật xuất phù tang nhật tại mão thủ mệnh thị dã, thủ quan lộc cung diệc nhiên.
月落亥宫 月在亥守命是也, 又名月朗天门.
Nguyệt lạc hợi cung nguyệt tại hợi thủ mệnh thị dã, hựu danh nguyệt lãng thiên môn.
月生沧海 月在子宫守田宅是也.
Nguyệt sinh thương hải nguyệt tại tử cung thủ điền trạch thị dã.
辅弼拱主 紫微守命二星来拱是也, 夹之亦然.
Phụ bật củng chủ tử vi thủ mệnh nhị tinh lai củng thị dã, giáp chi diệc nhiên.
君臣庆会 紫微左右同守命是也, 更会相武阴妙上.
Quân thần khánh hội tử vi tả hữu đồng thủ mệnh thị dã, canh hội tương vũ âm diệu thượng.
财印夹禄 禄守命梁相来夹是也, 入财亦然.
Tài ấn giáp lộc lộc thủ mệnh lương tương lai giáp thị dã, nhập tài diệc nhiên.
禄马佩印 马前有禄印星同宫是也.
Lộc mã bội ấn mã tiền hữu lộc ấn tinh đồng cung thị dã.
坐贵向贵 谓魁钺在命迭相坐拱是也.
Tọa quý hướng quý vị khôi việt tại mệnh điệt tương tọa củng thị dã.
马头带剑 谓马有刃是也不是居午格.
Mã đầu đái kiếm vị mã hữu nhận thị dã bất thị cư ngọ cách.
七杀朝斗 见前批注
Thất sát triêu đấu kiến tiền phê chú
日月并明 见前批注
Nhật nguyệt tịnh minh kiến tiền phê chú
明珠出海 见前批注
Minh châu xuất hải kiến tiền phê chú
日月同临 见前批注
Nhật nguyệt đồng lâm kiến tiền phê chú
刑囚夹印 天刑廉贞同临身命主武勇之人.
Hình tù giáp ấn thiên hình liêm trinh đồng lâm thân mệnh chủ vũ dũng chi nhân.
科权禄拱 见前批注
Khoa quyền lộc củng kiến tiền phê chú
贪火相逢 谓二星守命同居庙旺是也.
Tham hỏa tương phùng vị nhị tinh thủ mệnh đồng cư miếu vượng thị dã.
武曲守垣 武守命卯宫是也, 余不是.
Vũ khúc thủ viên vũ thủ mệnh mão cung thị dã, dư bất thị.
府相朝垣 见前批注
Phủ tương triêu viên kiến tiền phê chú
紫府朝垣 见前批注
Tử phủ triêu viên kiến tiền phê chú
文星暗拱 见前批注
Văn tinh ám củng kiến tiền phê chú
权禄生逢 二星守命庙旺是也, 陷不是.
Quyền lộc sinh phùng nhị tinh thủ mệnh miếu vượng thị dã, hãm bất thị.
羊刃入庙 辰戍丑未守命遇吉是也.
Dương nhận nhập miếu thần thú sửu vị thủ mệnh ngộ cát thị dã.
巨机居卯 见前批注
Cự ky cư mão kiến tiền phê chú
明禄暗禄 见前批注
Minh lộc ám lộc kiến tiền phê chú
科明暗禄 见前批注
Khoa minh ám lộc kiến tiền phê chú
金舆扶驾 紫微守命前后有日月来夹是也.
Kim dư phù giá tử vi thủ mệnh tiền hậu hữu nhật nguyệt lai giáp thị dã.
定贫贱局
Định bần tiện cục
生不逢时 命坐空亡逢廉贞是也.
Sinh bất phùng thì mệnh tọa không vong phùng liêm trinh thị dã.
禄逢两杀 禄坐空亡又逢空劫杀星是也.
Lộc phùng lưỡng sát lộc tọa không vong hựu phùng không kiếp sát tinh thị dã.
马落空亡 马既落亡虽禄冲会无用主奔波.
Mã lạc không vong mã ký lạc vong tuy lộc trùng hội vô dụng chủ bôn ba.
日月藏辉 日月反背又逢巨暗是也.
Nhật nguyệt tàng huy nhật nguyệt phản bối hựu phùng cự ám thị dã.
财与囚仇 武贞同守身命是也.
Tài dữ tù cừu vũ trinh đồng thủ thân mệnh thị dã.
一生孤贫 谓破守命星陷地是也.
Nhất sinh cô bần vị phá thủ mệnh tinh hãm địa thị dã.
君子在野 谓四杀守身命而言临陷地是也.
Quân tử tại dã vị tứ sát thủ thân mệnh nhi ngôn lâm hãm địa thị dã.
两重华盖 谓禄存化禄坐命遇空劫是也.
Lưỡng trọng hoa cái vị lộc tồn hóa lộc tọa mệnh ngộ không kiếp thị dã.
定杂局
Định tạp cục
风云际会 身命虽弱二限逢禄马是也.
Phong vân tế hội thân mệnh tuy nhược nhị hạn phùng lộc mã thị dã.
锦上添花 谓限破恶星而行吉地是也.
Cẩm thượng thiêm hoa vị hạn phá ác tinh nhi hành cát địa thị dã.
禄衰马困 限逢七杀禄马空亡是也.
Lộc suy mã khốn hạn phùng thất sát lộc mã không vong thị dã.
衣锦还乡 少年不遂四十后行墓运是也.
Y cẩm hoàn hương thiểu niên bất toại tứ thập hậu hành mộ vận thị dã.
步数无依 前限接后限连绵不分是也.
Bộ sổ vô y tiền hạn tiếp hậu hạn liên miên bất phân thị dã.
水上驾星 一年好一年不好是也.
Thủy thượng giá tinh nhất niên hảo nhất niên bất hảo thị dã.
吉凶相伴 命有主星限前则发限衰不发是也.
Cát hung tương bạn mệnh hữu chủ tinh hạn tiền tắc phát hạn suy bất phát thị dã.
枯木逢春 谓命衰限好是也.
Khô mộc phùng xuân vị mệnh suy hạn hảo thị dã.
Post a Comment