Kiêng kỵ trong cải táng
Vận niên 12 năm ( Hồng Vũ cấm thư )
Năm Thân, Tý, Thìn:
-Địa vị của Thủy tinh, chính sát tại Nam Phương.
-Hướng Tỵ, Ngọ, Mùi chẳng nên dùng. Bính Nhâm, Đinh Quý là phạm sát.
Năm Hợi, Mão, Mùi:
-Địa vị của Mộc Tinh, chính sát tại Tây Phương
-Hướng Thân, Dậu Tuất chẳng nên dùng, Giáp Canh, Ất Tân phạm sát.
Năm Dần, Ngọ, Tuất:
-Địa vị của Hỏa Tinh, chính sát tại Bắc phương.
-Hướng Hợi, Tý, Sửu chẳng nên dùng, Bính Nhâm, Đinh Quý phạm sát.
Năm Tỵ, Dậu, Sửu:
-Địa vị của Kim Tinh, chính sát tại Đông phương.
-Hướng Dần, Mão, Thìn, chẳng nên dùng, Giáp Canh, Ất Tân là phạm sát.
Năm Thân, Tý, Thìn:
-Địa vị của Thủy tinh, chính sát tại Nam Phương.
-Hướng Tỵ, Ngọ, Mùi chẳng nên dùng. Bính Nhâm, Đinh Quý là phạm sát.
Năm Hợi, Mão, Mùi:
-Địa vị của Mộc Tinh, chính sát tại Tây Phương
-Hướng Thân, Dậu Tuất chẳng nên dùng, Giáp Canh, Ất Tân phạm sát.
Năm Dần, Ngọ, Tuất:
-Địa vị của Hỏa Tinh, chính sát tại Bắc phương.
-Hướng Hợi, Tý, Sửu chẳng nên dùng, Bính Nhâm, Đinh Quý phạm sát.
Năm Tỵ, Dậu, Sửu:
-Địa vị của Kim Tinh, chính sát tại Đông phương.
-Hướng Dần, Mão, Thìn, chẳng nên dùng, Giáp Canh, Ất Tân là phạm sát.
Post a Comment